Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 15/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/08/2008
Ngày có hiệu lực 31/08/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Lê Thị Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2008/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư số 103/2004/ TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao; Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Văn bản số 170/HĐND16- KTNS ngày 05/8/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên và huấn luyện viên thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 806/TTr-STC ngày 26/05/2008 đề nghị phê duyệt chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao, trọng tài và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. (Có Quy định kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về một số chế độ áp dụng cho các đội tuyển và các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, bao gồm: Chế độ dinh dưỡng và mức tiền thưởng cụ thể đối với các vận động viên và huấn luyện viên thể thao thuộc các đội tuyển, chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu; quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên, mức tiền thưởng đối với các vận động viên, huấn luyện viên đoạt thành tích trong các giải thi đấu và các chế độ về chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu áp dụng trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Vận động viên, Huấn luyện viên các lớp năng khiếu, các đội tuyển thể thao của tỉnh, huyện, ngành.

b) Trọng tài các giải thi đấu thể thao, các cuộc thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, ngành.

c) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, lực lượng phục vụ (gồm: y tế, công an, bảo vệ, lái xe, phục vụ sân bãi dụng cụ).

[...]