Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020

Số hiệu 15/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2006
Ngày có hiệu lực 10/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Phùng Thanh Kiểm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2006/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2006

 

Căn cứ Lut T chc Hi đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Ch th s 32/1998/CT-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1998 ca Th tưng Chính Ph v công tác soát qui hoạch tng th phát trin kinh tế- xã hi đến năm 2010;

Căn cứ Ngh quyết s 57/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 ca Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV k hp th 6 v việc thông qua Điu chỉnh, b sung Quy hoạch tổng th phát triển kinh tế - xã hi tỉnh Lng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020,

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lng Sơn đến năm 2010, tầm nn đến năm 2020 tại Quyết định s 782 UB/QĐ ngày 04 tháng 11 năm 1996 ca U ban nhân dân tỉnh như sau:

Đy nhanh phát trin kinh tế - xã hi, chuyn dch rõ nét cơ cấu kinh tế theo ng công nghip hóa, hin đi hóa; phát huy tiềm năng, li thế, phn đu đạt tốc đ tăng trưng cao hơn giai đon 2001-2005 và pt trin bền vng; rút ngn khong cách so với trình đ phát trin chung ca cnưc; gi gìn và phát huy bn sc văn hoá các dân tộc; ci thin mc sng ca nhân dân; cng c quc phòng - an ninh, đm bảo trt t an toàn xã hi, gi gìn biên giới quc gia hòa bình, n đnh, hu nghị, hợp tác và phát trin.

a) Các nhiệm vụ ch yếu:

- Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế để đạt được tốc độ tăng trưởng cao, chú trọng chất lượng tăng trưởng và phát triển bền vững. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát huy tiềm năng thế mạnh của từng ngành, lĩnh vực, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

- Huy động tối đa vốn đu tư ca các thành phn kinh tế trong tnh, nht là vốn ca khu vc dân doanh, vn đu tư trong nước, vn đu tư trc tiếp nưc ngoài, vốn h tr phát triển chính thc (ODA) và vn viện trợ phi chính phủ. Mở rng và nâng cao hiu qu kinh tế đi ngoi.

- Tăng kh năng huy đng các ngun thu ngân sách nhà nước, nâng cao hiu qu s dụng vốn, tài sản nhà nước. Phn đấu tăng t trọng thu ni đa trong tổng thu ngân sách trên địa bàn.

- Phát trin và nâng cao cht lưng giáo dục - đào to, chăm c sc khe nhân dân, nâng cao chất lưng nguồn nhân lc. Đẩy mnh xã hi hoá lĩnh vc đu tư shtng, giáo dc, y tế, văn hóa, ththao, đào to nghề.

- Đẩy mnh nghiên cu và ứng dụng tiến b khoa học - k thuật vào sn xut và đi sống. Phát trin kinh tế - xã hi phi đi đôi vi việc bo v tài nguyên, gi n môi trưng, sinh thái.

- Tiếp tc giải quyết hiu qu các vn đ xã hi bc xúc v gii quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, tng bước giảm dn khong cách v trình đ phát trin và mc sng gia các vùng, khu vc. Ngăn chn, đẩy lùi các t nn xã hội, kiểm soát có hiu qu tình trng buôn lu, gian lận thương mi, khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép.

- Đẩy mnh ci cách hành cnh, trng tâm là cải cách các th tc hành chính; nâng cao hiu lc qun lý, điu hành ca b máy hành chính nhà nước các cp, ngành. Thc hin tốt Quy chế dân ch ở cơ sở.

- Tăng cưng tiềm lc quc png an ninh kết hợp vi phát triển kinh tế - xã hi, gi vững n định chính tr, trt t an toàn xã hội.

b) Các mc tiêu chyếu:

- Tc đ tăng GDP bình quân hàng năm thi k 2006-2010 t 11-12%, trong đó: ngành công nghip - xây dng tăng 18 - 19%, ngành dch v - du lch tăng 14,5 - 15%, ngành nông lâm nghiệp tăng 3,5 - 4%. Đến năm 2010, GDP gấp 1,7 -1,8 ln năm 2005.

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2010: t trọng ngành dch v 45 - 46%; nông lâm nghiệp 30 - 31%; công nghip - xây dng 24 - 25%.

- Thu nhp bình quân đu ngưi năm 2010 đạt 12,6-13 triệu đồng, tương đương 600-640 USD.

- Tng vn đu tư xã hi trong 5 năm huy động 20-21 ngn t đng. Điu chỉnh cơ cấu đầu tư đáp ứng yêu cu chuyển dịch cu kinh tế, ưu tiên đầu tư cho các ng trng đim, vùng kinh tế đng lực, quan tâm xây dựng s h tng vùng khó khăn,ng biên gii.

- Thu ngân sách trên địa bàn nh quân hàng năm tăng 8-10%, trong đó thu nội địa tăng 13% trở lên.

- Kim ngch xut khẩu tăng bình quân 15-18%, trong đó xut khu hàng địa phương tăng 15%; kinh ngch nhp khu tăng bình quân 12-13%.

- Đến năm 2010, có 90% s xã có đưng ô tô đến trung tâm đi đưc 4 mùa, 70% dân s nông thôn được s dng nước sch. T lệ che ph rng đạt 49-51%.

- Hoàn thành ph cập trung hc s 100% xã, phưng th trn vào năm 2007. Đến năm 2010, xây dựng mới 55 trưng đạt chuẩn quc gia; 80% s xã đt chun quc gia v y tế xã, 80% trạm y tế xã có bác sĩ, 60% tn bn, khối ph đạt tiêu chuẩn văn hóa.

- Giảm t l sinh t nhiên hàng năm 0,35-0,4%o, gii quyết thêm việc làm hàng năm cho 1,1-1,2 vạn lao đng. Năm 2010, t l lao động qua đào to đt 30 - 32%

- Giảm t lh nghèo hàng năm t 2- 3%.

- Phát huy toàn diện ni lc, kết hp với nguồn lc h trợ t bên ngoài đ duy t nhịp đ tăng trưng kinh tế cao, hiu qu và bn vững; kết hợp hài hoà gia mc tiêu tăng trưng kinh tế với phát trin văn hóa - xã hi, s dụng hp lý các điu kin ngun lc, tài nguyên thiên nhiên gn vi bảo v môi trưng sinh thái; nâng cao cht lưng cuc sng ca nhân dân đi đôi vi thc hin công bng xã hi.

- Đy nhanh tc đ chuyển dịch cu kinh tế theo hưng công nghip hoá, hin đi hoá, phát huy tối đa li thế so sánh ca tng vùng, tng ngành, lĩnh vc, sn phm, nâng cao năng lc cạnh tranh ca cả nn kinh tế.

- Tạo môi trưng thun li, minh bch, khuyến khích các thành phần kinh tế cùng phát triển bình đng, lành mnh, không giới hn quy mô.

[...]