ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
93/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI TẬP TRUNG XA KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
đất đai.
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ ban hành
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến
khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc,
gia cầm, cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v
phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1130/SNN-CN,
ngày 23/6/2009 và Sở Tư pháp tại văn bản số 1151/STP-VBPQ ngày 07/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư trên địa bàn
thành phố Hà Nội”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này đều bị bãi
bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch kiến trúc, Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã và các tổ chức, cá nhân, hộ gia định chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo)
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Công báo UBND Thành phố;
- VPUB: các PVP, NN (Túy, Hùng), TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Duy Hùng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
TẬP TRUNG XA KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(ban hành kèm theo Quyết định số 93/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình đang chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu dân cư, chuyển
ra khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung xa khu dân cư.
2. Phạm vi áp dụng: Quy định này
chỉ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm
tập trung xa khu dân cư tại các huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ:
Trong quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Gia súc, gia cầm gồm:
trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng và các loại vật nuôi khác được nhà nước cho
phép.
2. Cơ sở chăn nuôi: Là
nơi chăn nuôi của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
3. Khu chăn nuôi: Là phần
diện tích đất được UBND huyện, thị xã phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình đang chăn nuôi trong khu dân cư chuyển ra hoặc có nhu cầu chăn nuôi chủ
động chuyển đổi ruộng đất hoặc thuê đất để xây dựng chuồng trại phát triển chăn
nuôi.
Điều 3. Điều
kiện áp dụng
1. Các khu chăn nuôi tập trung
xa khu dân cư phải nằm trong quy hoạch phát triển nông nghiệp ổn định của các
huyện, thị xã và phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
2. Khoảng cách đến trường học, bệnh
viện, dân cư tập trung, trung tâm văn hóa xã hội, trung tâm công nghiệp tối thiểu
là 500m.
3. Diện tích tối thiểu là
10ha/khu; Diện tích của một hộ chăn nuôi tối thiểu là 1.000m2/hộ.
4. Số lượng vật nuôi chủ yếu/ hộ
chăn nuôi tối thiểu đạt:
4.1. Trâu, bò: 10 con trở lên.
4.2. Lợn sinh sản: 20 con trở
lên.
4.3. Lợn thương phẩm: 100 con trở
lên.
4.4. Gia cầm: 2000 con trở lên.
5. Diện tích xây dựng, kiến trúc
công trình:
5.1. Diện tích xây dựng chuồng trại
chăn nuôi: Tối đa là 40% tổng diện tích khu chăn nuôi và kết cấu chuồng trại
phù hợp với từng loại vật nuôi.
5.2. Công trình phụ trợ:
- Được phép xây dựng nhà cấp 4,
để làm nhà bảo vệ, nhà kho.
- Hộ chăn nuôi được sử dụng 30m2/hộ
để xây dựng nhà bảo vệ, nhà kho.
Chương 2.
CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG XA KHU DÂN CƯ
Điều 4. Cơ
chế về đất đai
1. Các hộ có đất trong vùng quy
hoạch chăn nuôi tập trung được xây dựng chuồng trại chăn nuôi; các hộ có đất
trong vùng quy hoạch chăn nuôi tập trung nhưng không có nhu cầu chăn nuôi được
chuyển nhượng cho các hộ có nhu cầu chăn nuôi thời hạn tối thiểu 15 năm.
2. Các tổ chức chủ động chuyển đổi
ruộng đất hoặc thuê đất nằm trong vùng chăn nuôi để xây dụng chuồng trại chăn
nuôi thời hạn tối thiểu 15 năm.
3. Được giảm 50% tiền thuê đất
phải nộp ngân sách Nhà nước trong 5 năm đầu kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 5. Đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
1. Ngân sách nhà nước đầu tư quy
hoạch và xây dựng dự án.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào bao gồm đường giao thông cấp
V đồng bằng, đường điện, hệ thống cấp, thoát nước và xử lý môi trường chung cho
cả khu chăn nuôi theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Hỗ
trợ lãi suất vốn vay
1. Được vay vốn của các tổ chức
tín dụng và hỗ trợ 100% chênh lệch lãi suất tiền vay so với lãi suất của Ngân
hàng chính sách xã hội trong 3 năm đầu kể từ ngày có hợp đồng vay vốn để phục vụ
phát triển chăn nuôi.
2. Được ưu tiên vay vốn phát triển
sản xuất từ Quỹ Khuyến nông Hà Nội.
Điều 7. Khoa
học, công nghệ:
1. Được hưởng các tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ mới, cung cấp thông tin khuyến nông, thị trường từ chương trình khuyến
nông của Trung ương và Hà Nội.
2. Được cung cấp thông tin mới về
tình hình phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y.
3. Được hỗ trợ 100% kinh phí đào
tạo, tập huấn trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y.
4. Được hỗ trợ về phòng chống dịch
bệnh cho đàn gia súc, gia cầm theo quy định của Thành phố.
Điều 8. Các
cơ chế, chính sách khác.
1. Hỗ trợ 70% kinh phí cho việc
xây dựng thương hiệu sản phẩm và quảng cáo các sản phẩm nông nghiệp trên các
phương tiện đại chúng.
2. Hỗ trợ 100% kinh phí thuê
gian hàng để tham gia các hội trợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ở
trong nước và các quầy hàng, điểm bán hàng tại các chợ do ngành Thương mại và
UBND các quận, huyện quản lý trên địa bàn Hà Nội với việc kinh doanh các sản phẩm
nông nghiệp an toàn.
3. Hỗ trợ 50% kinh phí thuê gian
hàng ở nước ngoài, để tham gia các hội chợ triển lãm giới thiệu sản phẩm nông
nghiệp. Đối với các cơ sở chăn nuôi được Thành phố cho phép tham gia hội chợ,
triển lãm giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài được hỗ trợ 30% tiền vé đi lại.
4. Ngoài các cơ chế chính sách cụ
thể nêu trong quy định này, việc hỗ trợ phát triển khu chăn nuôi trên địa
bàn thành phố Hà Nội được thực hiện theo các chính sách hiện hành của Nhà nước.
Điều 9. Nguồn
vốn hỗ trợ đầu tư.
- Vốn hỗ trợ đầu tư từ nguồn
ngân sách Nhà nước.
- Các huyện, thị xã tự cân đối ngân
sách để thực hiện việc hỗ trợ đầu tư, nếu các huyện, thị xã không cân đối được
ngân sách để thực hiện việc hỗ trợ đầu tư theo Quy định của Quyết định này ngân
sách thành phố sẽ cấp bù trên cơ sở quyết toán hàng năm.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Phân công trách nhiệm
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Xác định hướng phát triển vùng
chăn nuôi bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hướng dẫn UBND các huyện lập
Quy hoạch chi tiết dự án phát triển khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư.
- Phối hợp với Sở Công thương tổ
chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
- Là cơ quan thường trực, giúp
UBND Thành phố tổng hợp kế hoạch phát triển khu chăn nuôi xa khu dân cư của các
huyện, thị xã. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra giám sát việc thực
hiện các Quy định trên đây.
2. Sở Quy hoạch Kiến trúc:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT thống nhất các định hướng về Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà
Nội.
- Hướng dẫn các UBND huyện, thị
xã lập Quy hoạch chi tiết khu chăn nuôi xa khu dân cư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính:
Cân đối kế hoạch và bố trí Ngân
sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cho các dự án theo kế hoạch hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã
thực hiện giao đất; Đánh giá tác động môi trường và nhu cầu sử dụng đất khi có
dự án phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư.
5. Các Sở, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
6. UBND các huyện, thị xã:
- Xây dựng quy hoạch vùng chăn
nuôi tập trung trên địa bàn.
- Thẩm định, phê duyệt dự án
chăn nuôi và xác định vốn vay để phát triển chăn nuôi xa khu dân cư của các hộ
chăn nuôi.
- Tổ chức vận động, tuyên truyền
để các hộ chăn nuôi tự nguyện tham gia đầu tư vào các khu chăn nuôi xa khu dân
cư.
- Xây dựng vùng chăn nuôi tập
trung xa khu dân cư theo tiêu chí và quy định cụ thể cho từng vùng.
- Tổ chức quản lý khu chăn nuôi
tập trung xa khu dân cư.
Điều 11.
Các Quy định trước đây trái với nội dung của Quy định
này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện vấn đề chưa phù hợp, cần
bổ sung chỉnh sửa, các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình kịp
thời phản ảnh với Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố
xem xét, quyết định./.