UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2012/QĐ-UBND NGÀY
21/12/2012 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO HƯỚNG HÀNG HÓA, AN TOÀN DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 330/TTr-SNN&PTNT ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định thực hiện Cơ
chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định
số 35/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
(Phạm vi điều chỉnh) như sau:
"Quy định này quy định hỗ trợ đất đai, hỗ
trợ cải tạo chất lượng đàn bò, hỗ trợ nâng cao chất lượng giống lợn, hỗ trợ lãi
suất vay để đầu tư phát triển chăn nuôi, hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ tập
trung và hỗ trợ phát triển dịch vụ thú y trọn gói trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam".
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
(Đối tượng áp dụng) như sau:
"Quy định này áp dụng đối với tất cả các cá
nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, chủ gia trại, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác
xã, doanh nghiệp (sau đây gọi là chủ đầu tư) có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
dài hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có đầu tư phát triển sản xuất chăn nuôi
theo hướng hàng hóa; đầu tư nâng cấp, xây dựng mới cơ sở giết mổ tập trung; dịch
vụ thú y trọn gói phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất của địa
phương".
3. Sửa đổi, bổ sung tiết (-)
thứ nhất khoản 1, Điều 5 (Hỗ trợ về đất đai) như sau:
"- Nhà nước ưu tiên giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Chương V Luật Đất đai
năm 2013 và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai cho các đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất để phát triển chăn nuôi, xây dựng cơ sở giết mổ tập trung phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt".
4. Sửa đổi, bổ sung tiết (-)
thứ năm, khoản 1 (UBND các huyện, thành phố) Điều 13 như sau:
"- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng
Kinh tế) phối hợp với UBND cấp xã lập kế hoạch, tổng hợp kinh phí từ nguồn ngân
sách hỗ trợ theo Quy định này gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để tham
mưu bố trí kế hoạch kinh phí thực hiện; có trách nhiệm hướng dẫn các mẫu đơn,
biểu mẫu cho UBND cấp xã để phổ biến cho chủ đầu tư thực hiện".
5. Bổ sung tiết (-) thứ tư,
thứ năm, thứ sáu, thứ bảy khoản 4 (Sở Tài nguyên và Môi trường) Điều 13 như
sau:
"- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức việc đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 2, Điều 32, Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
UBND cấp huyện có thể uỷ quyền cho UBND cấp xã tổ chức việc đăng ký cam kết bảo
vệ môi trường.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai hướng dẫn thực
hiện các nội dung có liên quan về công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại
Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014.
- Hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên
quan kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường và xử lý các hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường".
6. Bổ sung, sửa đổi Phụ lục
1, 2, 3, 4, 5, 6 và biểu mẫu 9b/BCK-LDA (theo các Phụ lục và biểu mẫu đính
kèm).
Điều 2. Bãi bỏ nội dung biểu mẫu 9c/BCK-PA ban hành kèm theo Quyết định
số 35/2012/QĐ-UBND (Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với phương án sản xuất,
kinh doanh dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND
tỉnh ban hành Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn
nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai
đoạn 2012-2015 không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực
thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2014/QĐ-UBND ngày 04/12 /2014 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị giao đất hoặc xin thuê đất của chủ
đầu tư (mẫu số 01a; 01b/ĐĐ);
- Phương án
(dự án, đề án) sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt (mẫu
10.1).
2. Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết hồ
sơ theo quy định tại Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh
Quảng Nam.
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã nơi có đất;
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào Đơn
về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân và chuyển hồ sơ về Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 27 (hai
mươi bảy) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện
các công việc sau:
- Thẩm tra các trường hợp đề nghị giao đất, cho
thuê đất.
- Chỉ đạo VP ĐKQSDĐ thực hiện việc trích lục hoặc
trích đo địa chính thửa đất, chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Tài nguyên và
Môi trường chuyển đến; thực hiện việc bàn giao đất ngoài thực địa; thực hiện
luân chuyển hồ sơ địa chính cho cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế để xác định đơn
giá đất thuê, mức thu và thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét
ký quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đủ điều kiện.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ: quy định tại bước
3 và bước 4 không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2014/QĐ-UBND ngày 04 /12 /2014 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập
thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ bò đực giống của chủ đầu tư (có xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dự
án) (mẫu 1/HT-BĐG).
- Phương án sản xuất
kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt (mẫu 9a/PA).
- Danh sách nhóm hộ
chăn nuôi bò cái sinh sản.
2. Trình tự, cách thức
thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND xã nơi
thực hiện dự án. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ đầu
tư trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách
nhiệm: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị
hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ
sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn trả
lời kết quả.
Bước 3: Trong thời gian không quá 16 (mười sáu) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp
huyện thực hiện các công việc sau:
- Trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có
trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các
thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ), thời hạn là 03
(ba) ngày làm việc.
- Thông báo lịch hẹn đến
kiểm tra, thẩm định, thời hạn là 02 (hai) ngày làm việc.
- Kiểm tra, thẩm định
phương án, điều kiện chăn nuôi tại nơi thực hiện là 01 (một) ngày làm việc. (Có
biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm tra,
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân kinh
phí (nếu đủ điều kiện theo quy định), thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận
được hồ sơ, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối
với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ
trợ cho chủ đầu tư khi có Quyết định hỗ trợ của UBND cấp huyện ký.
3. Thời hạn giải quyết
hồ sơ quy định tại bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc.
PHỤ LỤC
3
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN HỖ TRỢ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIỐNG LỢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2014/QĐ-UBND ngày 04 /12
/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập
thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ giống lợn nái ngoại cấp bố mẹ của chủ đầu tư (có xác nhận của UBND cấp
xã nơi thực hiện dự án) (mẫu 2/HT- GLNN) hoặc đơn đề nghị hỗ trợ giống lợn
nái Móng Cái (hoặc giống lợn nái địa phương) của chủ đầu tư (có xác nhận của
UBND cấp xã nơi thực hiện dự án) (mẫu 3/HT-GLMC-ĐP) hoặc đơn đề nghị hỗ
trợ chăn nuôi lợn đực giống khai thác tinh lỏng của chủ đầu tư (có xác nhận của
UBND cấp xã nơi thực hiện dự án) (mẫu 4/HT-LĐG).
- Phương án
(dự án, đề án) sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt theo mẫu 9a/PA.
- Bản sao bằng
chuyên môn chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y từ Trung cấp trở lên của nhân viên kỹ
thuật có chứng thực (đối với hỗ trợ chăn nuôi lợn đực giống khai thác tinh lỏng).
2. Trình tự,
cách thức thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND xã nơi
thực hiện dự án. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ đầu
tư trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách
nhiệm: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị
hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ
sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn trả
lời kết quả.
Bước 3: Trong thời gian không quá 16 (mười sáu) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp huyện
thực hiện các công việc sau:
- Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế có trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để
được hỗ trợ.
- Thông báo mời
các thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ), thời hạn là 03
(ba) ngày làm việc.
- Thông báo lịch
hẹn đến kiểm tra, thẩm định, thời hạn là 02 (hai) ngày làm việc.
- Kiểm tra,
thẩm định phương án, điều kiện chăn nuôi tại nơi thực hiện là 01 (một) ngày làm
việc. (Có biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm
tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy
định), thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có
trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư
khi có Quyết định hỗ trợ của UBND cấp huyện ký.
3. Thời hạn giải quyết
hồ sơ quy định tại bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc.
PHỤ LỤC
4
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 04 /12
/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành
hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ lãi vay để phát triển chăn nuôi của chủ đầu tư (có xác nhận của UBND cấp
xã nơi thực hiện dự án) (mẫu 5/HT-PTCN).
- Phương án (dự án, đề
án) sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt theo mẫu 9a/PA.
- Thông báo về việc chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đối với đối tượng phải lập,
đăng ký cam kết bảo vệ môi trường (dành cho nội dung hỗ trợ lãi suất vay để đầu
tư xây dựng trang trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm) (bản sao có chứng thực). Bản cam kết bảo vệ môi trường thực hiện
theo mẫu 9b/BCK.
- Bản sao Hợp đồng (khế
ước) vay vốn (Hợp đồng vay vốn phải đúng mục đích theo nội dung hỗ trợ) có công
chứng.
- Bản sao biên lai thu
tiền trả lãi suất vay của Ngân hàng.
2. Trình tự, cách thức
thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND xã nơi
thực hiện dự án. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ đầu
tư trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách
nhiệm: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị
hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ
sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn trả
lời kết quả.
Bước 3: Trong thời gian không quá 16 (mười sáu) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp
huyện thực hiện các công việc sau:
- Trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có
trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các
thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ), thời hạn là 03
(ba) ngày làm việc.
- Thông báo lịch hẹn đến
kiểm tra, thẩm định, thời hạn là 02 (hai) ngày làm việc.
- Kiểm tra, thẩm định
phương án, điều kiện chăn nuôi tại nơi thực hiện là 01 (một) ngày làm việc. (Có
biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm tra,
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân kinh
phí (nếu đủ điều kiện theo quy định), thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có
trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư
khi có Quyết định hỗ trợ của UBND cấp huyện ký.
3. Thời hạn giải quyết
hồ sơ quy định tại bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Ghi chú: Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường bao gồm dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập
trung từ 500 đầu gia súc trở lên đối với trâu, bò; từ 1.000 đầu gia súc trở lên
đối với gia súc khác; từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; từ 200 con trở lên đối với
đà điểu; từ 100.000 con trở lên đối với chim cút.
PHỤ LỤC
5
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ GIẾT MỔ TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2014/QĐ-UBND ngày 04 /12
/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập
thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí/lãi vay để xây dựng cơ sở giết mổ tập trung của chủ đầu tư (có
xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dự án) (mẫu 6/HT-XDCSGM).
- Phương án
(dự án, đề án) sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt theo mẫu
9a/PA.
- Quyết định Phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (đối với đối tượng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường của dự án (đối với đối tượng phải lập, đăng ký cam kết
bảo vệ môi trường) (bản sao có chứng thực). Bản cam kết bảo vệ môi trường thực
hiện theo mẫu 9b/BCK.
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực).
- Giấy Chứng nhận điều kiện VSTY (bản sao có chứng
thực);
- Bản sao Hợp đồng (khế ước) vay vốn (Hợp đồng
vay vốn phải đúng mục đích theo nội dung hỗ trợ) có công chứng;
- Bản sao Biên lai thu tiền trả lãi vay Ngân
hàng;
2. Trình tự,
cách thức thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND xã nơi
thực hiện dự án. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ đầu
tư trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách
nhiệm: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị
hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ
sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn trả
lời kết quả.
Bước 3: Trong thời gian không quá 16 (mười sáu) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp
huyện thực hiện các công việc sau:
- Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế có trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để
được hỗ trợ.
- Thông báo mời
các thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ), thời hạn là 03
(ba) ngày làm việc.
- Thông báo lịch
hẹn đến kiểm tra, thẩm định, thời hạn là 02 (hai) ngày làm việc.
- Kiểm tra,
thẩm định phương án, điều kiện chăn nuôi tại nơi thực hiện là 01 (một) ngày làm
việc. (Có biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm
tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy
định), thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có
trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư
khi có Quyết định hỗ trợ của UBND cấp huyện ký.
3. Thời hạn giải quyết
hồ sơ quy định tại bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Ghi chú:
- Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường bao gồm dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung có công suất từ 500 con gia súc/ngày đêm trở lên, 5.000 con gia cầm/ngày
đêm trở lên.
- Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường bao gồm dự án đầu tư có quy mô, công suất không thuộc danh mục
hoặc dưới mức quy định của danh mục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ LỤC
6
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 04 /12
/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Đối với
nhà cung cấp dịch vụ
1. Hồ sơ lập
thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ kinh phí phát triển dịch vụ thú y trọn gói (có xác nhận của UBND cấp xã
nơi đang chăn nuôi) (mẫu 7/HT-TYTG).
- Phương án
(dự án, đề án) sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư đã được phê duyệt theo mẫu
9a/PA.
- Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ thú y (bản sao có chứng thực).
- Hợp đồng
mua bán giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã
nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
- Bảng quy đổi
từ số lượng đầu gia súc sang đơn vị vật nuôi.
2. Trình tự,
cách thức thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND xã nơi
thực hiện dự án. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, chủ đầu
tư trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách
nhiệm: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; sơ bộ đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị
hỗ trợ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm nộp hồ
sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy hẹn trả
lời kết quả.
Bước 3: Trong thời gian không quá 16 (mười sáu) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp
huyện thực hiện các công việc sau:
- Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế có trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để
được hỗ trợ.
- Thông báo mời
các thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Trạm Thú y cấp huyện, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ), thời hạn là 03
(ba) ngày làm việc.
- Thông báo lịch
hẹn đến kiểm tra, thẩm định, thời hạn là 02 (hai) ngày làm việc.
- Kiểm tra,
thẩm định phương án, điều kiện chăn nuôi tại nơi thực hiện là 01 (một) ngày làm
việc. (Có biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm
tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy
định), thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có
trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư
khi có Quyết định hỗ trợ của UBND cấp huyện ký.
3. Thời hạn
giải quyết hồ sơ quy định tại bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc.
II. Đối với
chủ vật nuôi
1. Hồ sơ lập
thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị
hỗ trợ phí tham gia dịch vụ của chủ vật nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi
đang chăn nuôi) (mẫu 8/HT-PTGDV).
- Hợp đồng
mua bán giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã
nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
2. Trình tự, cách
thức thực hiện:
Bước 1:
- Chủ vật
nuôi đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND cấp xã nơi triển khai thực hiện.
- Chủ vật
nuôi ký hợp đồng tham gia dịch vụ thú y trọn gói với nhà cung cấp dịch vụ thú y
trọn gói.
Sau khi ký hợp
đồng với nhà cung cấp dịch vụ thú y trọn gói, chủ vật nuôi nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ kinh phí tại UBND cấp xã. Khi đến nộp hồ sơ cần xuất trình CMND.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tại thời điểm
nộp hồ sơ (sau khi kiểm tra xong), cấp giấy
hẹn trả lời kết quả.
- Niêm yết
công khai danh sách các chủ vật nuôi có tham gia dịch vụ thú y trọn gói tại trụ
sở UBND cấp xã trong thời hạn năm (05) ngày làm việc. Sau đó tổng hợp thành
danh sách và chuyển hồ sơ về Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế có trách nhiệm thực
hiện các công việc sau:
- Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế có trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định
tính hợp lệ, đủ điều kiện để được hỗ trợ.
- Sau khi kiểm
tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giải ngân
kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy định), thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm
việc.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có
trách nhiệm xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế phối hợp với UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ vật
nuôi.
3. Thời hạn giải quyết
hồ sơ quy định tại bước 2, bước 3, bước 4 và bước 5 không quá 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc.
|
Mẫu 9b/BCK
(Ban hành kèm theo
QĐ số /2014/QĐ-UBND
ngày /11/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(Địa danh
nơi thực hiện dự án), ngày ............... tháng ...............
năm ..........................
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
.......................
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố ..........
|
Tên tổ chức (cá nhân) chủ dự án
..................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Xin gửi đến quý cơ
quan Bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu tư: Nêu đúng
tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương).
1.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án:
…
1.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ
quan chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan
chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp,
cơ quan chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện
hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ
các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về
kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất trên
diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải
của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành
áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công
nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của
chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho
sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản
xuất.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải: …
2.1.3. Chất thải rắn: …
2.1.4. Chất thải khác: …
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông
tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành
phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói
mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi
lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất;
xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần
môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất
thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện
pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu
quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động khác
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo
biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi
trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
IV. Các công trình xử lý môi trường, chương
trình giám sát môi trường
4.1. Các công trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường
đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự
án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm
rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát
lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất
thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất
thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam.
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|