Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2014 về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 1484/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Doãn Thế Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1484/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 379/TTr-SNV ngày 15/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1. Mục đích
Tổ chức đánh giá, phân loại và xếp hạng kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá CCHC được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại và xếp hạng kết quả CCHC được công bố hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về CCHC của đơn vị cho phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC.
2. Yêu cầu
- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- Đánh giá toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của CCHC, bao gồm 06 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh;
- Đảm bảo tính kịp thời của việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả CCHC;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1484/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 379/TTr-SNV ngày 15/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1. Mục đích
Tổ chức đánh giá, phân loại và xếp hạng kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá CCHC được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại và xếp hạng kết quả CCHC được công bố hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về CCHC của đơn vị cho phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC.
2. Yêu cầu
- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- Đánh giá toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của CCHC, bao gồm 06 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh;
- Đảm bảo tính kịp thời của việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả CCHC;
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Đánh giá, cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:
1. Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành
Gồm 08 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 66 tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành CCHC: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 03 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 05 tiêu chí;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 05 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
2. Chỉ số CCHC của UBND các huyện, thành phố
Gồm 08 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành CCHC: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 06 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 02 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 06 tiêu chí; 02 tiêu chí thành phần.
1. Thang điểm và cách tính chỉ số CCHC
a) Thang điểm
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Cách tính chỉ số CCHC
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số đánh giá CCHC gọi là “điểm tự đánh giá”.
UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh “điểm tự đánh giá” của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gọi là “điểm UBND tỉnh đánh giá”.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa “điểm UBND tỉnh đánh giá” và “tổng điểm tối đa” (100 điểm).
2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tự đánh giá kết quả CCHC hàng năm của đơn vị mình bằng cách cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số đánh giá CCHC, kèm theo tài liệu kiểm chứng.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Việc tự đánh giá kết quả thực hiện CCHC của đơn vị được tiến hành với thành phần như sau:
- Đối với các sở, ban, ngành: Phải có sự tham gia của lãnh đạo cơ quan và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan;
- Đối với UBND các huyện, thành phố: Phải có sự tham gia của các thành viên UBND và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ thẩm định, thống nhất tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Điều 5. Xếp hạng, phân loại và công bố kết quả chỉ số CCHC hàng năm
Hàng năm, UBND tỉnh thực hiện xếp hạng, phân loại và công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo các nhóm sau:
- Đơn vị xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
- Đơn vị tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Đơn vị khá: Từ 65 đến dưới 80 điểm;
- Đơn vị trung bình: Từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Đơn vị yếu: Dưới 50 điểm.
1. Đến ngày 15/12 hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
2. Từ ngày 16/12 đến ngày 30/12 hàng năm, Sở Nội vụ tổng hợp, tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
3. Từ ngày 02/01 đến ngày 15/01 năm kế tiếp của năm đánh giá, các sở, ban, ngành được phân công tại Điều 8 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và tham mưu UBND tỉnh đánh giá, tính chỉ số, xếp hạng kết quả CCHC.
4. Cuối tháng 01 năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác về Sở Nội vụ theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
4.1. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC; tổng hợp kết quả tự đánh giá và thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các đơn vị; ra quyết định thành lập tổ thẩm định về xác định chỉ số đánh giá CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị.
4.2. Tham mưu UBND tỉnh đánh giá, tính chỉ số, xếp hạng kết quả CCHC.
4.3. Lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm gửi Sở Tài chính.
4.4. Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan thực hiện thẩm định công tác đánh giá, phân loại, xếp hạng và công bố chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
6. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tục hành chính.
7. Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công.
8. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 02 tiêu chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị.
9. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan.
Điều 9. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả các nhiệm vụ được phân công tại Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CCHC CỦA CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Chỉ số CCHC |
|
Tự đánh giá |
UBND tỉnh đánh giá |
||||
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
16 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
4,5 |
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời |
1 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (trước ngày 01 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (chậm nhất trong tháng 2 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (chậm nhất trong tháng 3 của năm kế hoạch): 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
1.1.2 |
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và dự trù, bố trí kinh phí triển khai |
1 |
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ từ 80% đến dưới 100% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ từ 60% đến dưới 80% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Xác định dưới 60% số nhiệm vụ hoặc không có dự trù, bố trí kinh phí: 0 điểm |
|
|
|
|
1.1.3 |
Có phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Có phân công trách nhiệm cụ thể, hợp lý: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có sự phân công cụ thể, hợp lý: 0 điểm |
|
|
|
|
1.1.4 |
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch |
1,5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% kế hoạch trở xuống: 0 điểm |
|
|
|
|
1.2 |
Báo cáo CCHC theo định kỳ |
4,5 |
|
|
|
1.2.1 |
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) |
1,5 |
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
1.2.2 |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (theo Công văn số 475/SNV-CCHC ngày 07/11/2012 của Sở Nội vụ: Báo cáo quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 12 hàng năm) |
1,5 |
|
|
|
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
01 Báo cáo gửi không đúng thời gian: 1 điểm |
|
|
|
|
|
02 Báo cáo gửi không đúng thời gian: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
03 Báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian: 0 điểm |
|
|
|
|
1.2.3 |
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định và đảm bảo chất lượng báo cáo |
1,5 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo yêu cầu: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 1 nội dung: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 2 nội dung: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 3 nội dung trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
4 |
|
|
|
1.3.1 |
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
1.3.2 |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra) |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1điểm |
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch từ 70% đến dưới 100%: 0,75điểm |
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
1.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (có kết luận hoặc biện pháp xử lý qua kiểm tra) |
1 |
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
1.3.4 |
Thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Từ 90% số nhiệm vụ trở lên được hoàn thành: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4 |
Thực hiện tuyên truyền về CCHC |
1 |
|
|
|
|
Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai kế hoạch CCHC trong đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có tuyên truyền: 0 điểm |
|
|
|
|
1.5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
1.5.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
0,5 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
1.5.2 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
0,5 |
|
|
|
|
Có sáng kiến: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
|
|
1.5.3 |
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC |
1 |
|
|
|
|
Có giải pháp, biện pháp chỉ đạo điều hành tích cực của lãnh đạo sở, ngành (thông qua hội nghị, hội thảo, các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có giải pháp chỉ đạo điều hành: 0 điểm |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng và tổ chức việc thực hiện VBQPPL |
10 |
|
|
|
2.1 |
Tham mưu giúp HĐND tỉnh, UBND tỉnh xây dựng và ban hành văn bản QPPL |
2 |
|
|
|
2.1.1 |
Mức độ thực hiện theo chương trình, kế hoạch của HĐND, UBND tỉnh trong việc tham mưu xây dựng VBQPPL hàng năm (Có đăng ký đầu năm trong chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh) |
1,5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL |
0,5 |
|
|
|
|
Đúng quy trình: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng quy trình: 0 điểm |
|
|
|
|
2.2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
2.2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch chung của sở, ban, ngành) |
1 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (trong tháng 01 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (trước ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm |
|
|
|
|
2.2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
0,5 |
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
2.2.3 |
Kiến nghị xử lý kết quả rà soát |
0,5 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
2.3 |
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại sở, ban, ngành |
6 |
|
|
|
2.3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành liên quan đến chức năng, nhiệm của sở, ban, ngành được giao |
1,5 |
|
|
|
|
Từ 80% số VBQPPL trở lên được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
2.3.2 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị, cơ quan (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch CCHC năm hoặc Kế hoạch công tác của cơ quan) |
1,5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (ban hành kế hoạch trong tháng 1 của năm kế hoạch): 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (ban hành chậm nhất ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành (ban hành sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm |
|
|
|
|
2.3.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
2.3.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
10 |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
6,5 |
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (ban hành Kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm theo quy định của UBND tỉnh) |
1 |
|
|
|
|
Kịp thời (muộn nhất là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không kịp thời (muộn nhất là ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Từ 80% kế hoạch trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 60% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1 |
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
3.1.4 |
Cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.5 |
Thực hiện niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.6 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
|
Đạt từ 80% các phản ánh, kiến nghị trở lên đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới 80%: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
3,5 |
|
|
|
3.2.1 |
Số lượng thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số TTHC: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số TTHC: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2.2 |
Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
1,5 |
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số TTHC: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính |
10 |
|
|
|
4.1 |
Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy |
2 |
|
|
|
4.1.1 |
Về tổ chức bộ máy |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện các quy định về biên chế, sử dụng lao động |
1 |
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết kiệm biên chế được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm |
|
|
|
|
4.2 |
Chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
3 |
|
|
|
4.2.1 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; đảm bảo bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng chéo, trùng lắp |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
4.2.2 |
Ban hành quy chế làm việc của cơ quan |
1 |
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
4.2.3 |
Thực hiện đúng quy chế làm việc |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Có vi phạm quy chế làm việc: 0 điểm |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
5 |
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp |
1,5 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
18 |
|
|
|
5.1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
4 |
|
|
|
5.1.1 |
Xây dựng đề án vị trí việc làm đối với công chức và viên chức theo đúng quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ, thực hiện điều chỉnh bổ sung hằng năm |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành đề án (hoặc điều chỉnh bổ sung) hàng năm đúng hạn: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng hạn: 0 điểm |
|
|
|
|
5.1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt |
2 |
|
|
|
|
Từ 80% công chức, viên chức trở lên được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0 điểm |
|
|
|
|
5.1.3 |
Xây dựng bảng mô tả công việc của các vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Có bảng biểu đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có hoặc không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định (Gồm thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển không qua thi) |
2 |
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức thực hiện đúng quy định (đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, cơ cấu tuyển dụng theo vị trí việc làm, quy trình, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Công khai việc tuyển dụng viên chức (Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, website của tỉnh theo quy định): 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không có biên chế thì được chấm điểm tối đa: 2 điểm |
|
|
|
|
5.2.2 |
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2.3 |
Bổ nhiệm công chức lãnh đạo cấp phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp và tương đương |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2.4 |
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3 |
Công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
5.3.1 |
Đánh giá công chức, viên chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc và có báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc không báo cáo đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3.2 |
Đánh giá chất lượng đội ngũ công chức, viên chức qua thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3.3 |
Xử lý các trường hợp công chức, viên chức vi phạm |
1 |
|
|
|
|
Không có công chức vi phạm: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Có công chức vi phạm: 0 điểm |
|
|
|
|
5.4 |
Ký cam kết thực hiện tốt công vụ và đạo đức công vụ; phòng chống tham nhũng, phiền hà, sách nhiễu |
2 |
|
|
|
5.4.1 |
Ký cam kết thực hiện, đánh giá thực hiện hàng năm |
1 |
|
|
|
|
100% công chức, viên chức ký cam kết, thực hiện cam kết và đánh giá: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Ký cam kết dưới 100%, hàng năm không đánh giá thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
5.4.2 |
Thực hiện quy định về phòng chống tham nhũng |
1 |
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.5 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
5.5.1 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
5.5.2 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01 tuần/01 năm trở lên |
2 |
|
|
|
|
Từ 80% số cán bộ, công chức trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số cán bộ, công chức: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70 % số cán bộ, công chức: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 điểm |
|
|
|
|
6 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
|
6.1 |
Xây dựng, công khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 15/4/2006 của Chính phủ (Đơn vị nào không có ĐVSN trực thuộc được tính điểm tối đa) |
2 |
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số đơn vị thực hiện cơ chế: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% số đơn vị thực hiện cơ chế: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số đơn vị thực hiện cơ chế: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị thực hiện cơ chế: 0 điểm |
|
|
|
|
6.4 |
Tiết kiệm kinh phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
Có tăng thu nhập: 3 điểm |
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0 điểm |
|
|
|
|
6.5 |
Ban hành và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ đối với cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Ban hành và tổ chức thực hiện tốt quy chế: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
7 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
15 |
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính |
10 |
|
|
|
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) |
0,5 |
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.3 |
Ứng dụng hệ thống gửi nhận văn bản của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Có tổ chức thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc |
2 |
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.5 |
Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP |
2,5 |
|
|
|
|
Cập nhật thông tin kịp thời và thường xuyên: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không cập nhật thông tin đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.6 |
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
|
|
|
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
7.1.7 |
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
1 |
|
|
|
|
Có hệ thống mạng LAN: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Có ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
7.2 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị |
2 |
|
|
|
7.2.1 |
Lưu trữ văn bản |
1 |
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt từ 80% đến 100%: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2.2 |
Liên thông quản lý văn bản với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
|
Liên thông giữa các phòng, ban: 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
Liên thông với các đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh: 0,5 điểm |
|
|
|
|
7.3 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan |
3 |
|
|
|
7.3.1 |
Cấp giấy chứng nhận ISO 9001: 2008 |
2 |
|
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Đang triển khai nhưng chưa cấp giấy chứng nhận: 1,5 điểm |
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
7.3.2 |
Duy trì hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001: 2008 |
1 |
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm để duy trì giấy chứng nhận đã cấp theo đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không có đánh giá: 0 điểm |
|
|
|
|
8 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
13 |
|
|
|
8.1 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2 |
Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống |
3 |
|
|
|
|
Bố trí đầy đủ các loại trên: 3 điểm |
|
|
|
|
|
Bố trí từ 5-6 loại: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Bố trí từ 3-4 loại: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Bố trí dưới 3 loại: 0 điểm |
|
|
|
|
8.3 |
Quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 |
|
|
|
8.3.1 |
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
8.3.2 |
Theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…) |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
8.4 |
Công khai họ tên công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân |
2 |
|
|
|
|
Công khai đầy đủ: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Không công khai: 0 điểm |
|
|
|
|
8.5 |
Hiệu quả tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết TTHC (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) |
5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến 100%: 5 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 4 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%: 3 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 70%: 2 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60%: 1 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CCHC CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Chỉ số CCHC |
|||
Tự đánh giá |
UBND tỉnh đánh giá |
||||||
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
16 |
|
|
|
||
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
4,5 |
|
|
|
||
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời |
1 |
|
|
|
||
|
Ban hành kịp thời (trước ngày 01 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Ban hành không kịp thời (chậm nhất trong tháng 2 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Ban hành không kịp thời (chậm nhất trong tháng 3 của năm kế hoạch): 0,25 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành hoặc ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.1.2 |
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và dự trù, bố trí kinh phí triển khai |
1 |
|
|
|
||
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Xác định số nhiệm vụ từ 80% đến dưới 100% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Xác định số nhiệm vụ từ 60% đến dưới 80% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Xác định dưới 60% số nhiệm vụ hoặc không có dự trù, bố trí kinh phí: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.1.3 |
Có phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch |
1 |
|
|
|
||
|
Có phân công trách nhiệm cụ thể, hợp lý: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có sự phân công cụ thể, hợp lý: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.1.4 |
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch |
1,5 |
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện trên 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 50% kế hoạch trở xuống: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.2 |
Báo cáo CCHC theo định kỳ |
4,5 |
|
|
|
||
1.2.1 |
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) |
1,5 |
|
|
|
||
|
Đầy đủ các báo cáo: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thiếu 01 báo cáo: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thiếu 02 báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.2.2 |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (theo Công văn số 475/SNV-CCHC ngày 07/11/2012 của Sở Nội vụ: Báo cáo quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 12 hàng năm) |
1,5 |
|
|
|
||
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
01 BC gửi không đúng thời gian: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
02 BC gửi không đúng thời gian: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
03 BC trở lên gửi không đúng thời gian: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.2.3 |
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định và đảm bảo chất lượng báo cáo |
1,5 |
|
|
|
||
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo yêu cầu: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo thiếu 1 nội dung: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo thiếu 2 nội dung: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo thiếu 3 nội dung trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
4 |
|
|
|
||
1.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các phòng, ban trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn |
1 |
|
|
|
||
|
Có ban hành: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.3.2 |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra (thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận) |
1 |
|
|
|
||
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành kế hoạch 70% đến dưới 100%: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành kế hoạch từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Hoàn thành kế hoạch dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (có kết luận hoặc có biện pháp xử lý sau kiểm tra) |
1 |
|
|
|
||
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.3.4 |
Thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 90% số nhiệm vụ trở lên được hoàn thành: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 90% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.4 |
Thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
||
|
Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai kế hoạch CCHC trong đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có tuyên truyền: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
2 |
|
|
|
||
1.5.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
0,5 |
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.5.2 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC |
0,5 |
|
|
|
||
|
Có sáng kiến: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
|
|
||
1.5.3 |
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC |
1 |
|
|
|
||
|
Có giải pháp, biện pháp chỉ đạo điều hành tích cực của lãnh đạo huyện, thành phố (thông qua hội nghị, hội thảo, các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có giải pháp chỉ đạo điều hành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật |
11 |
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm |
1 |
|
|
|
||
|
Có ban hành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đúng thời hạn (ban hành trong tháng 1 của năm chương trình): 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
2.2 |
Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
2.3 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
||
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch chung của UBND cấp huyện) |
1 |
|
|
|
||
|
Kịp thời (trong tháng 1 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không kịp thời (trước ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.3.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
|
||
|
Hoàn thành kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.3.3 |
Đề xuất xử lý các vấn đề không còn phù hợp |
1 |
|
|
|
||
|
Có đề xuất xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có đề xuất xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.4 |
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL |
5 |
|
|
|
||
2.4.1 |
Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị hoặc của cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 80% số VBQPPL trở lên được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.4.2 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị, cơ quan (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch CCHC năm hoặc Kế hoạch công tác của cơ quan) |
1 |
|
|
|
||
|
Ban hành kịp thời (trong tháng 1 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Ban hành không kịp thời (trước ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.4.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 80% kế hoạch trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
||
2.4.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
||
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
10 |
|
|
|
||
3.1 |
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
6,5 |
|
|
|
||
3.1.1 |
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND cấp huyện (ban hành Kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm theo quy định của UBND tỉnh) |
1 |
|
|
|
||
|
Kịp thời (muộn nhất là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không kịp thời (muộn nhất là ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 80% kế hoạch trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 60% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 60% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1 |
|
|
|
||
|
Trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
3.1.4 |
Cập nhật, công bố thủ tục hành chính theo quy định |
1 |
|
|
|
||
|
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.1.5 |
Thực hiện niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.1.6 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành |
1,5 |
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% các phản ánh, kiến nghị trở lên đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 70% đến dưới 80%: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.2 |
Công khai thủ tục hành chính |
3,5 |
|
|
|
||
3.2.1 |
Số lượng thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
|
|
|
||
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80% số TTHC: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% số TTHC: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
||
3.2.2 |
Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
1,5 |
|
|
|
||
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80% số TTHC: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% số TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính |
10 |
|
|
|
||
4.1 |
Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy |
2 |
|
|
|
||
4.1.1 |
Về tổ chức bộ máy |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.1.2 |
Thực hiện các quy định về biên chế, sử dụng lao động |
1 |
|
|
|
||
|
Sử dụng đúng, tiết kiệm biên chế được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.2 |
Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị |
3 |
|
|
|
||
4.2.1 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, thành phố; đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng chéo, trùng lắp |
1 |
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.2.2 |
Ban hành quy chế làm việc của cơ quan |
1 |
|
|
|
||
|
Có ban hành: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.2.3 |
Thực hiện đúng quy chế làm việc |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Có vi phạm quy chế làm việc: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
5 |
|
|
|
||
4.3.1 |
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành |
2 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp |
1,5 |
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1,5 |
|
|
|
||
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
17 |
|
|
|
||
5.1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
3 |
|
|
|
||
5.1.1 |
Xây dựng đề án vị trí việc làm đối với công chức và viên chức theo đúng quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ, thực hiện điều chỉnh bổ sung hằng năm |
1 |
|
|
|
||
|
Hoàn thành đề án đúng hạn hoặc điều chỉnh đề án hàng năm đúng hạn: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không đúng hạn: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 80% công chức, viên chức trở lên được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.1.3 |
Xây dựng bảng mô tả công việc của các vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
||
|
Có bảng biểu đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có hoặc không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.2 |
Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
||
5.2.1 |
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định (Gồm thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển không qua thi) |
2 |
|
|
|
||
|
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức thực hiện đúng quy định (đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, cơ cấu tuyển dụng theo vị trí việc làm, quy trình, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Công khai việc tuyển dụng viên chức (Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo, đài, website của tỉnh theo quy định): 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không có biên chế thì được chấm điểm tối đa: 2 điểm |
|
|
|
|
||
5.2.2 |
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.2.3 |
Bổ nhiệm công chức lãnh đạo cấp phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp và tương đương |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.2.4 |
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.3 |
Công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
|
|
|
||
5.3.1 |
Đánh giá công chức, viên chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện nghiêm túc và có báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện hoặc không báo cáo đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.3.2 |
Đánh giá chất lượng đội ngũ công chức, viên chức qua nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
||
|
100% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 90% đến dưới 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 90% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% - dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.3.3 |
Xử lý các trường hợp công chức, viên chức vi phạm |
1 |
|
|
|
||
|
Không có công chức vi phạm: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Có công chức vi phạm: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.4 |
Ký cam kết thực hiện tốt công vụ và đạo đức công vụ; phòng chống tham nhũng, phiền hà, sách nhiễu |
2 |
|
|
|
||
5.4.1 |
Ký cam kết thực hiện, đánh giá thực hiện hàng năm |
1 |
|
|
|
||
|
100% công chức, viên chức ký cam kết, thực hiện cam kết và đánh giá: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Ký cam kết dưới 100%, hàng năm không đánh giá thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.4.2 |
Thực hiện quy định về phòng chống tham nhũng |
1 |
|
|
|
||
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.5 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức của phường, xã đạt chuẩn |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 70% trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50- dưới70%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.6 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
||
5.6.1 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm |
1 |
|
|
|
||
|
Ban hành kịp thời: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Ban hành không kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
5.6.2 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01 tuần/01 năm trở lên |
1 |
|
|
|
||
|
Từ 80 % số cán bộ, công chức trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70 % số cán bộ, công chức: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
|
||
6.1 |
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước (theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ) |
3 |
|
|
|
||
6.1.1 |
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ |
1 |
|
|
|
||
|
100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhưng thực hiện chưa đầy đủ: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 90% đến dưới 100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 90 % số đơn vị chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6.1.2 |
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm |
1 |
|
|
|
||
|
Báo cáo đánh giá đầy đủ theo yêu cầu: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Báo cáo chậm trễ thời gian gian quy định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ, chưa đạt yêu cầu: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6.1.3 |
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% số đơn vị trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 70% đến dưới 80% số đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 50% đến dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định 43/2000/NĐ-CP) |
5 |
|
|
|
||
6.2.1 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của huyện, thành phố triển khai cơ chế tự chủ |
1,5 |
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% số đơn vị trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 70% đến dưới 80% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 50% đến dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6.2.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của huyện, thành phố ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai cơ chế |
1,5 |
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% số đơn vị trở lên: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 70% đến dưới 80% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 50% đến dưới 70% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
||
6.2.3 |
Số đơn vị sự nghiệp công lập của huyện, thành phố có tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức |
2 |
|
|
|
||
|
Đạt từ 80% số đơn vị trở lên: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 70% đến dưới 80% số đơn vị: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đạt từ 50% đến dưới 70% số đơn vị: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
15 |
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính |
10 |
|
|
|
||
7.1.1 |
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) |
0,5 |
|
|
|
||
|
Có ban hành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh |
1 |
|
|
|
||
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,75 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Thực hiện dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.3 |
Ứng dụng hệ thống gửi nhận văn bản của tỉnh |
1 |
|
|
|
||
|
Có tổ chức thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong công việc |
2 |
|
|
|
||
|
Từ 90% trở lên: 2điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 90%: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 70%: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.5 |
Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP |
2,5 |
|
|
|
||
|
Cập nhật thông tin kịp thời và thường xuyên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Mức độ đầy đủ của thông tin: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không cập nhật thông tin đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.6 |
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2 |
|
|
|
||
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
||
7.1.7 |
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
1 |
|
|
|
||
|
Có hệ thống mạng LAN: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Có ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
7.2 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị |
2 |
|
|
|
||
7.2.1 |
Lưu trữ văn bản |
1 |
|
|
|
||
|
Lưu trữ văn bản đạt từ 80% - 100%: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Lưu trữ văn bản đạt dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.2.2 |
Liên thông quản lý văn bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh |
1 |
|
|
|
||
|
Liên thông giữa các phòng, ban: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Liên thông với các đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh: 0,5 điểm |
|
|
|
|
||
7.3 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan |
3 |
|
|
|
||
7.3.1 |
Cấp giấy chứng nhận ISO 9001: 2008 |
2 |
|
|
|
||
|
Đã được cấp giấy chứng nhận: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Đang triển khai nhưng chưa cấp giấy chứng nhận: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
7.3.2 |
Duy trì hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001: 2008 |
1 |
|
|
|
||
|
Tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm để duy trì giấy chứng nhận đã cấp theo đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không có đánh giá: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
13 |
|
|
|
||
8.1 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định |
1 |
|
|
|
||
|
Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.2 |
Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in, bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống |
2 |
|
|
|
||
|
Bố trí đầy đủ các loại trên: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Bố trí từ 5-6 loại: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Bố trí từ 3-4 loại: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Bố trí dưới 3 loại: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.3 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 |
|
|
|
||
8.3.1 |
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn |
1 |
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.3.2 |
Theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…) |
1 |
|
|
|
||
|
Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.4 |
Công khai họ tên công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân |
2 |
|
|
|
||
|
Công khai đầy đủ: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Công khai không đầy đủ: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Không công khai: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.5 |
Hiệu quả tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) của UBND huyện, thành phố |
4 |
|
|
|
||
|
Từ 90% - 100%: 4 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 80% đến dưới 90%: 3 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 70% đến dưới 80%: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 60% đến dưới 70%: 1,5 điểm |
|
|
|
|
||
|
Từ 50% đến dưới 60%: 1 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
||
8.6 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 |
|
|
|
||
|
Đạt 100%: 2 điểm |
|
|
|
|
||
|
Dưới 100% (trừ các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa triển khai): 0 điểm |
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|