ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1477/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 04
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1468/TTr-STP ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) và quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ
lục I Danh mục và Quy trình nội bộ tại Phụ lục II kèm theo)
Phụ lục Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính (TTHC) tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(địa chỉ: dichvucong.gov.vn); Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Tư
pháp (địa chỉ: https://sotuphap.hoabinh.gov.vn/), Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hoà Bình theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định
này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp căn cứ quy trình
tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất
ngày 10/7/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Lưu: VT, NVK (ThH,05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính lĩnh vực
trợ giúp pháp lý được công bố tại Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Tư pháp tỉnh Hoà Bình).
STT
|
Tên TTHC/Mã
TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.000587.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm TGPL/ Sở
Tư pháp
|
Không
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1477/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã hồ sơ
|
Thời gian giải
quyết
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa
|
Trung tâm TGPL
(B1: Tiếp nhận
hồ sơ, lựa chọn hồ sơ)
|
Phòng chuyên
môn thuộc Sở Tư pháp
(B2: Tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ do Trung tâm TGPL chuyển)
|
Lãnh đạo Sở Tư
pháp
(B3: ký QĐ cấp
thẻ cộng tác viên)
|
Trung tâm TGPL
(B4: Trả kết quả)
|
1
|
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.000587.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3,5 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
01 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số: 1477/QĐ-UBND ngày 04/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
1. Thủ tục cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều
24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp
lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ
đến Trung tâm ở địa phương nơi mình cư trú.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực
tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ
cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn
bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối
với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện
theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng
tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng
không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua
fax, hình thức điện tử đến trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hòa
Bình;
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác
viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm,
người đề nghị làm cộng tác viên nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên;
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Giấy
tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm đến Trung tâm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL - 10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3
cm.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý thì
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện
khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ
giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp
viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra
viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án
dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL - 10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG
TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hoà Bình
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………
Giới tính (Nam/Nữ): …………………
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………….
Địa chỉ thường trú ………………………………………………………………………………….
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu
………………………………………………….
Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động
…………………………………….
Email …………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ
giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng
tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hoà
Bình thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh
Hoà Bình cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và
cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|