ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1093/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
03 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13 tháng 6
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06
tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 75/TTr-STP ngày 20 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng, trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể:
1. Thay thế 02 thủ tục hành chính thứ tự số 7 và số
11 Mục B (lĩnh vực công chứng) khoản XII Phần I Danh mục thủ tục hành chính và
thay thế toàn bộ nội dung của 2 thủ tục hành chính có thứ tự số 7 (từ trang 432
đến trang 434) và số 11 (từ trang 443 đến trang 443) của khoản XII lĩnh vực
công chứng thuộc phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước.
2. Bổ sung 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực trợ
giúp pháp lý có mã số hồ sơ 2.000587 theo Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Bộ Tư pháp.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHCVPCP;
- Cục công tác phía Nam-BTP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Mức Dịch vụ
công
|
A. Tên thủ tục hành chính sửa đổi
|
1
|
1.001756
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
4
|
Toàn trình
|
2
|
2.000789
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
8
|
Toàn trình
|
B. Tên thủ tục hành chính bổ sung
|
3
|
2.000587
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
13
|
Một phần
|
PHẦN
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1. Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên. Mã số TTHC: 1.001756
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp.
Hồ sơ lập trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi
qua dịch vụ công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư
pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước, địa chỉ: 727 Quốc lộ
14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đúng đủ thành phần, số lượng hồ sơ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ có
ghi ngày nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ và chuyển
toàn bộ hồ sơ về Sở Tư pháp.
Bước 3. Phòng Giáo dục và Bổ trợ tư pháp thẩm
định, tham mưu Lãnh đạo Sở ban hành Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn
và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ lập trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bình Phước, địa chỉ: 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng
viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên
được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội
công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng
ký hoạt động:
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư
pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản
cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một
trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu Công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ………………………
Tên tổ chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): …………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày…..tháng…..năm
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1)Trường hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng
thì bỏ trống cột này.
(2)Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký
và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng. Mã số TTHC: 2.000789
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép thành lập;
Hồ sơ lập trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi
qua dịch vụ công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư
pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước, địa chỉ: 727 Quốc lộ
14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đúng đủ thành phần, số lượng hồ sơ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ có
ghi ngày nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ và chuyển
toàn bộ hồ sơ về Sở Tư pháp.
Bước 3. Phòng Giáo dục và Bổ trợ tư pháp thẩm
định, tham mưu Lãnh đạo Sở cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng.
Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn
và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ lập trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bình Phước, địa chỉ: 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp
danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công
chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có thẩm
quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
h) Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
ỉ) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố) ……………………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………..
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ……………………………..
……………………………….ngày …………/………../………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………….(1)
Điện thoại: …………………..Fax (nếu có): ………………..Email (nếu
có): …………………
Website (nếu có): ………………………………………………………………………………….
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ………………………..Nam/Nữ: …………………..Sinh ngày
………/……../……..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:
……………………………………..
Ngày cấp: ………../………./……… Nơi cấp:
…………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm
lại công chứng viên:
………………………………………………………………………………………………………..
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...ngày….tháng…..năm....
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành
chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).
II. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Cấp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý. Mã số TTHC: 2.000587
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với
các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của
Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm ở địa phương nơi mình cư trú.
Bước 2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều
kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại
hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ
lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền
khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng
tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng
không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác
viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm,
người đề nghị làm cộng tác viên nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên;
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người đề
nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Giấy tờ
chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ
2 cm x 3 cm đến Trung tâm.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3
cm.
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý thì
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện
khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Những
người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra
viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên;
chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp
luật tại các cơ quan nhà nước.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Phước lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật
Trợ giúp pháp lý.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL - 10).
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông
tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày
tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG
TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Giới tính
(Nam/Nữ): ………………………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
………………………………………………
Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………………
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu
…………………………………………………
Điện thoại ……………………………………. Điện thoại di động
……………………………..
Email ……………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ
giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng
tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố ………….thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố ………….cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và
cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|