Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020

Số hiệu 1471/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2012
Ngày có hiệu lực 07/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1471/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 07 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2012-2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô;

Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 155/TTr- SGTVT ngày 23 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu:

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là yêu cầu phát triển các khu - cụm công nghiệp, khu du lịch, hệ thống trường học, cơ quan, doanh nghiệp.

- Kết hợp và khai thác tốt hệ thống giao thông, đặc biệt là giao thông kết nối với các huyện nội tỉnh và tỉnh Bến Tre với các tỉnh lân cận.

- Đáp ứng tốt và từng bước nâng cao chất lượng phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân; tạo sự văn minh, lịch sự cho hành khách đi xe và góp phần giảm tai nạn và ùn tắc giao thông, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.

II. Nội dung:

1. Duy trì và củng cố, phát triển các tuyến hiện có:

a) Tuyến 01: Cổ Chiên (huyện Mỏ Cày Nam) - Tiền Giang:

- Cự ly tuyến: 47km.

- Lộ trình tuyến: Từ Bến phà Cổ Chiên thuộc địa bàn huyện Mỏ Cày Nam đi theo tuyến quốc lộ 60 (qua địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, vào nội ô thành phố Bến Tre, địa bàn huyện Châu Thành) đến Bến xe tỉnh Tiền Giang và ngược lại.

- Phương tiện tham gia: 17 xe; tần suất xe chạy: 20-25 phút/chuyến; thời gian hoạt động trong ngày từ 04 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút; tổng số lượt xe/ngày: 74 lượt.

Dự kiến: Nối dài tuyến đến xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam (chiều dài tuyến 57km).

b) Tuyến 02: Thành phố Bến Tre - Tiệm Tôm (huyện Ba Tri):

- Cự ly tuyến: 54km.

- Lộ trình tuyến: Từ Bến xe khách tỉnh Bến Tre vào nội ô thành phố Bến Tre, đi theo tuyến đường tỉnh 885 (qua địa bàn huyện Giồng Trôm) đến Tiệm Tôm (thuộc xã An Thuỷ, huyện Ba Tri) và ngược lại.

- Phương tiện tham gia: 21 xe; tần suất xe chạy: 15-25 phút/chuyến; thời gian hoạt động trong ngày từ 03 giờ đến 19 giờ; tổng số lượt xe/ngày: 86 lượt.

c) Tuyến 03: Thành phố Bến Tre - Bến phà Tân Phú (huyện Châu Thành):

[...]