ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1467/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
26 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
856/QĐ-BKHCN ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2010/TTr-SKHCN ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Khoa học và Công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
1
|
Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
2
|
Thủ tục Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Thủ tục Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan yêu cầu giám định (là
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về Khoa học và
Công nghệ (KH&CN) gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số
01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các tài
liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ
quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Khoa học và
Công nghệ) nơi thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở Khoa học và Công
nghệ (Sở KH&CN) đồng thời là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu
cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở
KH&CN xem xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ
chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để
thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH&CN
ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc
giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần
thiết phải tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề
nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản
báo cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của
nhà đầu tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH&CN
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng
chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét,
tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội
dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông
qua tổ chức giám định được chỉ định, Sở KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành
văn bản đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy
định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp
đồng giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh
phí thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định, Sở KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp,
Sở KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về
chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá
trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN
xem xét các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở
KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
1.2. Cách thức thực hiện
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực
tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu
cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu
vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp không thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện
giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
-Trường hợp phải đấu thầu lựa
chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian
thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC
Văn bản kết luận về chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản yêu cầu tổ chức việc
giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg
ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
- Quyết định số 856/QĐ-BKHCN,
ngày 10/05/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Mẫu
số 01.
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN YÊU CẦU
GIÁM ĐỊNH[3]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
………, ngày ………
tháng …… năm ……..
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền[4]
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày…... tháng...…năm……, ………
(cơ quan yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư ............. có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án):
……………………………
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án: .………
3. Tài liệu cung cấp thông tin
về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hồ sơ dự án đầu tư:………………………..…
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hợp đồng chuyển giao công nghệ: …………
- Triển khai thực hiện dự án đầu
tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký: …….
- Triển khai hợp đồng chuyển
giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp
phép:…………………………………………………………….
......................... (cơ
quan yêu cầu giám định) đề nghị ………(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu
trên và gửi kết quả giám định đến ......................... (cơ quan yêu cầu
giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
- Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người
đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định
tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp
lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (KH&CN) ở tỉnh.
- Trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN do
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư
pháp trong hoạt động KH&CN tại tỉnh được đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh Bình Phước, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
2.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị
miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp (Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang
là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp);
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
- Công dân Việt Nam thường trú
tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm)
năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT- BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị,
máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp
trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
+ Ngành khoa học kỹ thuật và công
nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt
nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử;
+ Một trong các ngành khoa học
kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định
tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Giám định tư pháp năm
2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giám định tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN,
ngày 28/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
3. Thủ tục
miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp lĩnh vực
KH&CN ở tỉnh;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Bình Phước, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh
sách chung về giám định viên tư pháp.
3.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật Giám định tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Việc miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp
sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi
quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
[3]
Cơ quan yêu cầu giám định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về KH&CN.
[4]
Cơ quan có thẩm quyền là Bộ KH&CN đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc
là cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện
dự án đối với dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.