Quyết định 146/QĐ-SQHKT năm 2019 duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 146/QĐ-SQHKT |
Ngày ban hành | 17/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-SQHKT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Căn cứ văn bản số 6835/UBND-ĐT ngày 31 tháng 10 năm 2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của UBND quận Bình Tân tại văn bản số 2367/UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 về phê duyệt nội dung Thiết kế đô thị (viết tắt là TKĐT) trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng;
+ Phía Tây: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp khu công nghiệp Tân Tạo.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 90 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-SQHKT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Căn cứ văn bản số 6835/UBND-ĐT ngày 31 tháng 10 năm 2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của UBND quận Bình Tân tại văn bản số 2367/UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 về phê duyệt nội dung Thiết kế đô thị (viết tắt là TKĐT) trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng;
+ Phía Tây: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp khu công nghiệp Tân Tạo.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 90 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân.
3. Đơn vị tư vấn lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch - Kiến trúc S.P.A.
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp), bao gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian.
+ Các mặt đứng hai bên các trục đường chính.
+ Các phối cảnh tổng thể khu vực lập quy hoạch phân khu.
+ Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng, mặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa.
+ Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu chức năng đặc trưng.
+ Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực.
5. Nguyên tắc thiết kế đô thị:
Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu).
- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu về phần kiến trúc quy hoạch và giao thông đã duyệt.
- Cập nhật các chức năng công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt và các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
- Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính chất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là công trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở trong ranh đồ án này.
- Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).
7. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
Khu quy hoạch có trục đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục giao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch như sau:
- Các công trình dịch vụ công cộng, khu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô thị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú.
- Phát triển các nhóm ở theo từng ô phố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 02 đến 05 tầng. Khu chung cư cao tầng tối đa 15 tầng.
- Các khoảng công viên và mảng cây xanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng. Các khu vực này không được xây dựng kiên cố.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Khuyến khích phát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công trình thương mại - dịch vụ và nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh, tạo khoảng trống cho sinh hoạt cộng đồng.
- Thiết kế công trình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc các hành lang ven kênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
8. Vị trí và chức năng các trục đường chính:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau:
Stt |
Tên Đường |
Từ |
Đến |
Lộ Giới (m) |
Chiều Rộng (m) |
Tính chất trục đường chính |
||
Vỉa Hè Trái |
Mặt Đường |
Vỉa Hè Phải |
||||||
1 |
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương |
nút giao Tỉnh lộ 10B |
nút giao đường Trần Đại Nghĩa |
120 |
|
|
|
Giao thông đối ngoại |
8.1. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục đường chính:
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường |
L=120m |
|
So với
đường song hành |
|
Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có) |
Theo QCVN 0L2008/BXD, QĐ 135/2007/QD-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan |
Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) |
≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) |
Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng … tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông …
8.2. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng khác…) dọc các trục đường chính:
Chi tiết công trình |
Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) |
LOẠI |
L=120m |
So với
đường song hành |
|
Công trình dịch vụ công cộng (trường cao đẳng, chợ, y tế,...) |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan |
Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên) |
≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) ≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m) và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) |
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng… tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
9. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
9.1. Dọc các trục đường chính:
a) Vị trí cụ thể các trục đường chính:
Các trục đường chính là các trục đường theo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
• Đối với trục cao tốc cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục giao thông đối ngoại nên cần đảm bảo:
- Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án này.
- Bố cục và hình khối kiến trúc công trình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
- Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
- Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.
9.2. Đối với công trình điểm nhấn - biểu tượng:
a) Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng:
Các khu đất quy hoạch chức năng xây dựng mới cao tầng tiếp giáp lô đất cây xanh ký hiệu X3 trên trục đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được xác định là công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị
Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực.
Lưu ý: Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông.
10. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo:
10.1. Công trình nhà liên kế hiện hữu chỉnh trang
- Là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Để đảm bảo tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức
năng Chức năng công trình |
Tầng cao tối đa theo chức năng: |
|
Đất ở hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) |
||
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức |
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn |
|
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411 • Đối dự án mới và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Nhà ở biệt thự |
• Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014) |
Tối đa 3 |
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m : tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..) |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của UBND Thành phố cần được quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012).
- Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo quy định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Khoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
10.2. Công trình thương mại - dịch vụ xây dựng mới:
- Tầng cao công trình: tối đa 05 tầng (theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình có chức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
10.3. Công trình dịch vụ đô thị (còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể thao...).
+ Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình.
- Tổ chức thiết kế công trình khuyến khích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao điểm.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.
10.4. Công trình công cộng xây dựng mới trong công viên cây xanh (không kể các công trình nêu trên):
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người.
+ Các ranh đất còn lại: theo quy định hiện hành tùy theo chức năng công trình.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc giao thông khu vực.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.
11. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
11.1. Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ sông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường và tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và đảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực.
11.2. Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Vật trang trí, các thiết bị tiện ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành.
b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công cộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:
- Đảo bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
Theo quy định, nội dung TKĐT này là một thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |