Quyết định 145/QĐ-QLD năm 2012 công bố 07 thuốc sản xuất trong nước (thuốc điều trị ung thư - số đăng ký có hiệu lực 01 năm) được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 135 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Số hiệu | 145/QĐ-QLD |
Ngày ban hành | 07/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 07/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Lĩnh vực | Thương mại,Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-QLD |
Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 07 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC (THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - SỐ ĐĂNG KÝ CÓ HIỆU LỰC 01 NĂM) ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM - ĐỢT 135
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106/QĐ-BYT ngày 29/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng xét duyệt thuốc Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp số đăng ký cho 07 thuốc sản xuất trong nước (thuốc điều trị ung thư - số đăng ký có hiệu lực 01 năm) được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 135:
Công ty đăng ký và sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1.
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
STT |
Tên thuốc, hàm lượng |
Qui cách đóng gói |
Tiêu chuẩn |
Hạn dùng |
Số đăng ký |
1 |
BDF-FDACell 50 (Fludarabin phosphat 50mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô + 1 ống dung môi 2m, thuốc tiêm tĩnh mạch. |
USP30 |
18 th |
QLĐB-334-12 |
2 |
Bocartin 150 (Carboplatin 150mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 15 ml |
TCCS |
18th |
QLĐB-335-12 |
3 |
Bocartin 150 (Carboplatin 150mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô + 1 ống dung môi 15ml, thuốc tiêm tĩnh mạch |
TCCS |
24th |
QLĐB-336-12 |
4 |
Bocartin 450 (Carboplatin 450mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 45ml |
TCCS |
18th |
QLĐB-337-12 |
5 |
Bocartin 50 (Carboplatin 50mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 5ml |
TCCS |
18th |
QLĐB-338-12 |
6 |
Bocartin 50 (Carboplatin 50mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô + 1 ống dung môi 5ml, thuốc tiêm tĩnh mạch |
TCCS |
24th |
QLĐB-339-12 |
7 |
Canpaxel 100 (Paclitaxel 100mg) |
Hộp 1 lọ thuốc tiêm tĩnh mạch 16,7ml |
USP32 |
24th |
QLĐB-340-12 |
Điều 2. Các đơn vị có thuốc được lưu hành phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan đến sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có ký hiệu QLĐB-…-12 có giá trị 1 năm kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Trong quá trình lưu hành thuốc, nhà sản xuất phải kết hợp với các cơ sở điều trị để theo dõi hiệu lực, độ an toàn, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo đúng quy định hiện hành mỗi 06 tháng một lần về Cục Quản lý Dược.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |