ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1447/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 02
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
941/QĐ-BGDĐT ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 957/TTr-SGDĐT ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới, được sửa đổi
trong lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo Quảng Bình.
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi
Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày
20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải
quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục
Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh;
-
Cổng
thông tin điện tử tỉnh QB;
- Lưu:
VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 02/06/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên thủ tục hành chính bổ
sung mới
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản QPPL
quy định nội dung bổ sung mới
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục tiếp nhận học sinh trung học phổ
thông Việt Nam về nước
|
Không
quy định
|
Bộ phận giao dịch một cửa - Sở GD&ĐT.
Số 187 Hữu
Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày
31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định
số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
|
Có
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận học sinh trung học phổ
thông người nước ngoài
|
Không
quy định
|
Bộ phận giao dịch một cửa - Sở GD&ĐT.
Số 187 Hữu
Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
|
Có
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung/ Số hồ sơ TTHC
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản QPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nhận hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục chuyển trường đối với
học sinh trung học phổ thông/
Quyết định số 4236/QĐ-UBND
ngày 22/12/2021
(Mã: 1.000270)
|
Không quy định
|
Bộ phận giao dịch một cửa - Sở GD&ĐT.
Số 187 Hữu Nghị, Đồng
Hới, Quảng Bình
|
Không
|
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và
tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Có
|
(Kèm
theo Tờ trình số 957/TTr-SGDĐT ngày 26/5/2022 của Sở GD&ĐT)
1. Thủ tục tiếp nhận học sinh trung học
phổ thông Việt Nam về nước
1.1
Trình tự thực hiện
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ và giới thiệu về trường.
b)
Đối với các học sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT
thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học không theo
chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của
môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
1.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
1.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
1.3.2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về
kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc
học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam
trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e)
Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
a) Học sinh học ở nước ngoài diện được cấp học
bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài theo diện du học
tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các
tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c)
Học sinh theo cha, mẹ hoặc người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt
Nam định cư ở nước ngoài.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
1.8.
Phí, lệ phí: Không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường trung học phổ
thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở tương đương bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b)
Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có
bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
*
Điều kiện về tuổi
Học
sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với
tuổi quy định của từng cấp học.
*
Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước ngoài phải có
nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn học
thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và
nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo
dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở chương trình của
một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường
trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp
nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c)
Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú,
trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt
đó.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Thủ tục tiếp nhận học sinh trung học
phổ thông người nước ngoài
2.1
Trình tự thực hiện
a) Đối với học sinh được quy định tại khoản 1
Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký
kết.
b)
Đối với học sinh được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới
thiệu về trường.
2.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
2.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1 Thành phần hồ sơ
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt,
gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy
chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT
(có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường
về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế
có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6
tháng).
f)
Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh người nước ngoài được xem xét, tiếp
nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng theo các
hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước,
các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo
giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c)
Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt
Nam.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8.
Phí, lệ phí: Không
2.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học
sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt
nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học,
cấp học.
*
Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi
nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước.
c)
Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức
khỏe cũng được trả về nước.
*
Điều kiện về tuổi
Học
sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi
so với tuổi quy định của từng cấp học.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Thủ tục
chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
3.1.
Trình tự thực hiện
a)
Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ
xem xét và giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo.
b)
Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Sở giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
Việc
chuyển trường được thực hiện trong thời gian 01 tháng sau khi kết thúc học kỳ I
của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp
ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết
định.
3.2.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên
Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
3.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ
a)
Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký
b)
Học bạ (bản chính).
c)
Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể
loại hình trường được tuyển (công lập hoặc tư thục).
d)
Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e)
Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp
(trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
a)
Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b)
Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính
đáng để chuyển trường.
3.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được chuyển trường.
3.8.
Phí, lệ phí: Không
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc
chuyển trường từ trường trung học phổ thông tư thục sang trường trung học phổ
thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a)
Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông tư thục phải chuyển
nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường trung học phổ thông tư thục thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
b)
Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông tư thục thuộc loại
trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ, mà ở đó không có trường trung học phổ thông tư thục có chất lượng
tương đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng
trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
3.11.
Căn cứ pháp lý
-
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông./.