Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 1441/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 05/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1441/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 06 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH
GIÁ CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH VÀ CẤP
BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
(ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Tiêu chí đánh giá cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
TT |
Yêu cầu |
Nội dung |
01 |
Vị trí, kiến trúc |
- Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn. - Thiết kế kiến trúc phù hợp với môi trường kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý. - Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn. |
02 |
Trang thiết bị, tiện nghi |
- Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; có quầy bar. - Có thực đơn, đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài phổ biến; - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; - Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm; - Có phòng vệ sinh riêng cho khách đảm bảo thuận tiện và sạch sẽ; - Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng. - Có nơi bố trí phương tiện giao thông của khách. |
03 |
Người quản lý và nhân viên phục vụ |
- Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí công việc, khuyến khích người quản lý và nhân viên phục vụ có ngoại ngữ thông dụng. - Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, được kiểm tra định kỳ một năm một lần (có giấy chứng nhận của y tế). - Mặc trang phục phù hợp, có phù hiệu tên trên áo. |
04 |
Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Thực hiện tốt các quy định về môi trường, an ninh, an toàn, phòng cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ quan có thẩm quyền. |
II. Yêu cầu chung tiêu chuẩn cấp biển hiệu
1. Vị trí, kiến trúc
- Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn.
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với môi trường kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý.
- Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn.
2. Trang thiết bị tiện nghi
- Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ ăn uống đảm bảo chất lượng.
- Các khu vực dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt.
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu của từng khu vực, có hệ thống điện dự phòng.