UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 26
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ HÀNG NỔI DẠNG BÈ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 2129/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh
dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT TQ tỉnh;
- Báo QB, Đài PT TH QB;
- Trung tâm tin học - Công báo QB;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuân
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG NỔI
DẠNG BÈ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình có phần chìm dưới nước là các phao nhựa được liên kết với nhau và liên kết
với khung sườn bằng các biện pháp thủ công.
Quy định này không áp
dụng đối với các nhà hàng nổi được quy định theo Thông tư số 43/2012/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định các yêu cầu kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với tàu thủy du lịch lưu trú ngủ đêm, nhà hàng
nổi, khách sạn nổi.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhà hàng nổi dạng bè kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Nhà hàng nổi dạng
bè
(sau đây gọi là nhà bè) là phương tiện thủy nội địa được kết nối bằng tre, nứa,
gỗ và vật liệu nổi khác, neo đậu cố định tại một địa điểm trên đường thủy nội
địa và có thể di chuyển từ địa điểm neo này tới địa điểm neo khác khi cần thiết,
có đăng ký kinh doanh phục vụ ăn uống trên phương tiện mà không bố trí các
buồng ngủ lưu trú và các dịch vụ vui chơi giải trí khác.
2. Sức chở người của
phương tiện
là số lượng người tối đa được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện.
3. Vạch dấu mớn
nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương
tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
Chương
II
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Kích thước cơ
bản, sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện:
a) Chiều dài nhỏ nhất (ký hiệu Lmin),
lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong
ở mặt phẳng dọc tâm từ mút sau đến mút trước phương tiện.
b) Chiều rộng nhỏ nhất (ký hiệu Bmin),
lớn nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên mép boong
(mặt sàn), ở mặt cắt rộng nhất của phương tiện.
c) Chiều cao mạn nhỏ nhất (ký hiệu Dmin),
lớn nhất (ký hiệu Dmax) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mặt
sàn của phương tiện ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
d) Chiều chìm nhỏ nhất (ký hiệu dmin),
lớn nhất (ký hiệu dmax) tính bằng mét đo từ đáy phương tiện đến mép
trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax .
đ) Mạn khô nhỏ nhất (ký hiệu Fmin),
lớn nhất (ký hiệu Fmax) tính bằng mét đo từ mép trên của vạch mớn
nước an toàn đến mặt sàn của phương tiện.
e) Chiều cao toàn bộ nhỏ nhất (ký hiệu Hmin),
lớn nhất (ký hiệu Hmax) tính bằng mét đo từ đáy phương tiện đến vị
trí cao nhất trên mái của phương tiện.
- Kích thước phương
tiện không nhỏ hơn:
Lmin =
15m; Bmin = 5m; Dmin = 0,8m; dmin = 0,3m;
Fmin = 0,4 m; Hmin = 4m.
- Kích thước
phương tiện không lớn hơn:
Lmax =
33m; Bmax = 15m; Dmax = 1,8m; dmax = 0,7 m; Fmax
= 1,5 m; Hmax = 7m.
2. Sức chở người của phương tiện: Nhà
bè kinh doanh dịch vụ ăn uống được chứa lượng khách (kể cả người phục vụ) đảm
bảo mạn khô tối thiểu và không vượt quá 0,6 người trên một mét vuông sàn nhưng
không quá 120 người trên một nhà bè.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện: Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có
màu trắng, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai mạn
tại vị trí giữa của chiều dài Lmax, cách mặt trên mép boong ít nhất
400mm.
Điều 5. Điều
kiện an toàn
1. Vật liệu
phần thân nhà bè làm bằng gỗ hoặc vật liệu khác như tre, nứa, nhôm; phần chìm
phía dưới nước bằng các phao nhựa được liên kết bằng biện pháp thủ công. Nhà bè
phải được liên kết ghép nối chắc chắn.
Kết cấu nhà
bè phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Khung sườn đảm bảo chắc chắn, liên kết các thanh ngang và dọc bằng bu
lông;
- Các phao
nhựa được liên kết với nhau và với khung bằng dây cước ni lông, đảm bảo chắc
chắn.
Nhà bè phải
đảm bảo ổn định trong quá trình hoạt động.
2. Tín hiệu
giao thông: Khi hoạt động ban đêm phải thắp đèn: Tất cả các nhà bè phải thắp
một đèn đỏ đặt giữa tim nhà bè cao hơn mặt nước ít nhất 1,5m; thắp ở mỗi bên
mạn 1 đèn trắng, thắp bốn đèn trắng ở bốn góc nhà bè, các đèn này đặt cao hơn
mặt nước ít nhất 1,5m.
3. Phương tiện phải được đo đạc, xác
định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
4. Nhà bè
phải trang bị phao tròn tối thiểu là 16 chiếc, trong đó 08 chiếc có dây ném
(chiều dài dây ném tối thiểu 10 mét); mỗi mạn bố trí 08 chiếc, trong đó, 04
chiếc có dây ném. Các phao tròn phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành và
được đặt ở các vị trí thuận lợi, dễ dàng lấy ra sử dụng, không được buộc chặt.
5. Trang bị
cứu đắm
a) Nhà bè
phải có phao dự phòng được liên kết, đảm bảo sức nâng không nhỏ hơn 1.000kg.
Khi có hiện tượng chìm thì cụm phao dự phòng có thể dễ dàng liên kết với góc
chìm của nhà bè để hỗ trợ chống chìm.
b) Trên các
hướng phải bố trí đường thoát hiểm và hướng dẫn thoát hiểm, các cửa trên đường
thoát hiểm phải thiết kế đảm bảo không sử dụng chìa khóa vẫn có thể mở được cửa
khi di chuyển theo đường thoát hiểm.
6. Nhà bè
phải được chằng buộc chắc chắn ở tất cả các hướng. Trụ và dây chằng buộc phải
đảm bảo cho nhà bè chịu được sức gió cấp 7.
7. Phân
khoang, đường dẫn lên nhà bè:
Phân khoang
của nhà bè phải phù hợp và thuận tiện cho việc di chuyển của khách. Các khoang
phải bố trí tối thiểu một cửa có kích thước 600mm x 1800 mm.
Mép ngoài của
nhà bè ở khoang khách phải bố trí lan can bảo vệ có chiều cao tối thiểu tính từ
mặt sàn đạt 850mm.
Nhà bè phải có trang bị cầu dẫn cho
khách lên xuống. Cầu dẫn phải có chiều rộng trong lòng từ 1,4m đến 2m, được lắp
ráp chắc chắn, hai bên cầu dẫn phải có lan can bảo vệ với chiều cao ít nhất
850mm tính từ mép trên sàn cầu dẫn. Cầu dẫn đưa, đón khách lên, xuống nhà bè
đảm bảo tuyệt đối an toàn, thuận tiện.
Điều
6. Trang thiết bị điện
Trang thiết
bị điện của nhà bè phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Điện áp
không lớn hơn 220V;
- Tất cả các
các thiết bị sử dụng điện phải có dây tiếp đất; phải có thiết bị bảo vệ bảo đảm
chống giật;
- Có thiết bị
chống sét ;
- Có 01 máy
nổ phát điện dự phòng, công suất không nhỏ hơn 5kw.
Điều
7. Phòng và chữa cháy
1. Trang
thiết bị phòng, phát hiện và chữa cháy của nhà bè phải thỏa mãn các yêu cầu của
Luật Phòng cháy chữa cháy.
2. Phải có
thiết bị tự động báo cháy ở các buồng bếp, buồng phục vụ.
Điều 8. Yêu cầu về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường
1. Nhà bè
kinh doanh dịch vụ ăn uống phải bảo đảm tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm
và phải có lưu mẫu theo quy định tại Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng
12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố và các quy định
khác có liên quan.
2. Nhà bè trong quá trình hoạt động trên đường thủy nội địa phải tuân
thủ các quy định về xả thải các chất thải và nước lẫn dầu theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội
địa QCVN 17:2011/BGTVT được ban hành theo Thông tư số 70/2011/TT-BGTVT ngày 20
tháng 12 năm 2011 và Thông tư số 08/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của
Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
QCVN 17:2011/BGTVT và các quy định khác về bảo vệ môi trường trên đường thủy
nội địa.
3. Ngoài các
quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này, việc trang bị các thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm trên nhà bè có kinh doanh dịch vụ ăn uống phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Trang bị
ngăn ngừa ô nhiễm do chất thải và nước thải:
- Nhà bè kinh
doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết bị vệ sinh tự hủy đạt tiêu chuẩn; tối thiểu 02
phòng vệ sinh cho nhà bè có sức chở từ 50 khách trở xuống, trên 02 phòng vệ
sinh với nhà bè có sức chở trên 50 khách;
- Nhà bè kinh
doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết bị xử lý nước thải hoặc các két chứa
nước thải để chuyển đến nơi tiếp nhận xử lý; thiết bị xử lý nước thải phải thỏa
mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Nhà bè kinh
doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thùng chứa chất thải rắn để chuyển đến nơi
tiếp nhận xử lý.
b) Trang bị
ngăn ngừa ô nhiễm do rác: Nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống phải trang bị thiết
bị chứa rác để chuyển đến nơi tiếp nhận. Không được đổ, xả rác xuống sông, hồ.
Điều 9. Yêu cầu về thẩm mỹ, tiện nghi
1.
Phòng phục vụ ăn uống phải
đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Phòng ăn phải thoáng mát, sạch, đẹp, trang
nhã; ngăn cách với khu chế biến đảm bảo không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, khói,
mùi; sàn không bị trơn trượt, có độ nghiêng cần thiết để thoát nước; có đủ bàn
và ghế ngồi; có thực đơn và bảng giá.
b) Có đủ ghế ngồi theo sức chở của nhà bè và
bàn đặt trước các hàng ghế. Ghế ngồi đảm bảo chất lượng, chiều rộng của ghế
không nhỏ hơn 50cm/chỗ ngồi; bố trí hành lang đi lại thuận tiện.
c) Cửa sổ đóng mở thuận tiện, có ri-đô che
nắng.
d) Trang bị điều hòa
hoặc quạt điện.
2. Thân phương tiện
phải được sơn màu xanh.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ
BÈ
Điều
10. Đăng ký kinh doanh
Các nhà bè hoạt động
kinh doanh dịch vụ ăn uống đều phải đăng ký kinh doanh và thực hiện nộp thuế,
các khoản phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Phạm vi hoạt động
Nhà bè
không được hoạt động trên biển và ven bờ biển. Nhà bè chỉ được phép hoạt động trong
sông, hồ thủy nội địa tỉnh Quảng Bình cách cửa biển ít nhất 300m tại vị trí
được UBND cấp huyện quy định và được cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp phép
hoạt động vùng nước.
Thời gian hoạt động của
nhà bè có kinh doanh dịch vụ ăn uống từ 06h00 đến không quá 22h30 hàng ngày.
Nhà
bè chỉ được hoạt động trong điều kiện không có giông bão với sức gió từ cấp 7
trở xuống. Trước 48 giờ khi có dự báo giông bão đến với sức gió từ cấp 7 trở
lên phải đưa phương tiện vào nơi trú ẩn. Nơi trú ẩn do UBND cấp huyện quy định.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
Chủ phương tiện có trách nhiệm trang thiết
bị phương tiện, duy trì và đảm bảo hoạt động theo các yêu cầu về an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường và các điều kiện khác theo quy định này.
Điều 13. Trách
nhiệm các ngành, đơn vị có liên quan
1. Sở Giao
thông Vận tải
a) Hướng dẫn
chủ phương tiện thực hiện các quy định về an toàn kỹ thuật theo Điều 4 và Điều
5 Quy định này.
b) Định kỳ
hàng năm kiểm tra lập biên bản và cấp Giấy chứng nhận nhà bè đủ điều kiện an
toàn kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II (kèm theo quy định này).
2. Công an
tỉnh
Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, kiểm tra việc thực hiện các quy định về
an toàn giao thông đường thủy nội địa theo quy định này.
3. UBND cấp
huyện
Thực hiện việc quản lý nhà bè; theo
dõi, lập sổ lưu trữ và quản lý hồ sơ, tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh các nhà
bè đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn.
4. Sở Công Thương tổ chức kiểm tra
việc niêm yết giá bán và thực hiện bán hàng theo giá niêm yết của các nhà bè
theo quy định hiện hành.
5. Sở Y tế chủ trì phối hợp với các
ban ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra công tác đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và vệ sinh môi trường của các nhà bè theo quy định này.
6. Các Sở,
ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với nhà bè hoạt động
kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn.
Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh
kịp thời về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế
và các quy định của Pháp luật./.
|
PHỤ LỤC I
ĐĂNG KIỂM QUẢNG
BÌNH
BIÊN BẢN KIỂM TRA
|
Số: /BBKT
|
|
Theo yêu cầu của :
|
|
Vào lúc
|
|
giờ
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
201..
|
Cán bộ kiểm tra
|
|
Đã có mặt tại
|
|
Phương tiện được kiểm tra:
|
|
Chủ phương tiện:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Khi kiểm tra có đại diện của Chủ phương
tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Vật liệu: ……………………………………………………………………………………
2. Tín hiệu giao
thông……………………………………………………………………….
3. Kích thước LmaxxB maxxD
= ……… H = ……… F= ………… d = ………
Chiều ngang trong lòng cầu dẫn B =…………………
Sức chở: ………... (người)
4. Số lượng phao tròn: ………………………… Số phao
có dây: ……………………
5. Trang bị cứu đắm:
………………………………………………………………………..
6. Thiết bị chằng buộc:
………………………………………………………………………
7. Phân khoang: ………………………………………………………………………………
- Lan can bảo vệ:
………………………………………..…………………………………..
- Cầu dẫn: ………………………………………………………………………..…………..
8. Dấu sơn mớn nước:
…………………………………………………………………..
KẾT LUẬN:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHỮNG LƯU Ý VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Cuộc kiểm tra kết
thúc lúc .......... (giờ), cùng ngày.
Biên bản được lập thành .............
(bản) có nội dung như nhau đã được các bên tham gia thông qua và mỗi bên ký
tên giữ một bản
Lập tại:…………………ngày…....tháng…...năm
201…..
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
|
CÁN BỘ KIỂM
TRA
|
ĐƠN VỊ KIỂM TRA
|
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-SGTVT
|
Quảng Bình,
ngày tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Nhà
bè đủ điều kiện an toàn kỹ thuật
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-UB ngày 28/9/2009
của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số ……./2014/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định quản lý nhà
hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Biên bản kiểm tra số …../BBKT ngày
tháng năm 2014 của Phòng Đăng kiểm công nghiệp Sở GTVT Quảng Bình,
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUẢNG BÌNH CHỨNG NHẬN
1. Phương tiện Nhà Bè
có đặc điểm:
- Tên phương tiện:
………………………………………….……………………………
- Chủ phương
tiện…………………………………………………..……………………
- Địa chỉ: …………………………………………………….………………..……………
- Thông số cơ bản:
+ Kích thước: LMaxxBMaxxD
= + Chiều cao: H =
+ Mạn khô: F=
+ Chiều chìm: d =
+ Chiều ngang trong
lòng cầu dẫn: BC =
+ Sức chở: (người)
- Trang thiết bị:
Phao tròn 16 cái (trong đó phao có dây ném 8 cái)
Phương tiện có đủ
điều kiện an toàn kỹ thuật để hoạt động.
2. Khi hoạt động chủ
phương tiện phải thực hiện đầy đủ các quy định nêu tại Điều 4 và Điều 5 của Quy
định ban hành kèm theo Quyêt định số ……./2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Bình. Chủ phương tiện có trách nhiệm duy trì đảm bảo tình trạng
kỹ thuật của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra.
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến hết ngày tháng năm