Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 1439/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Trần Sơn Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1439/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 và Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 446/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo đúng các quy định về triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; phù hợp với các quy định về cải cách hành chính; bảo đảm tiến độ đã đặt ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân nhân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Tên Đề án: Đề án chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Cơ quan chủ trì Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
3. Cơ quan quản lý, thực hiện Đề án: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2019 đến năm 2021.
5. Cơ sở pháp lý của Đề án
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1439/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 và Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 446/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo đúng các quy định về triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; phù hợp với các quy định về cải cách hành chính; bảo đảm tiến độ đã đặt ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân nhân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Tên Đề án: Đề án chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Cơ quan chủ trì Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
3. Cơ quan quản lý, thực hiện Đề án: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2019 đến năm 2021.
5. Cơ sở pháp lý của Đề án
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
- Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
6. Hình thức tổ chức thực hiện: Thuê Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
7. Phạm vi và đối tượng triển khai thực hiện Đề án
- Phạm vi Đề án: Triển khai thực hiện chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (gọi tắt là HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi tắt là TCVN ISO 9001:2015) đối với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) cho tổ chức, cá nhân; áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động liên quan đến giải quyết công việc tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (gọi tắt là cơ quan HCNN) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Đối tượng thực hiện: Triển khai thực hiện cho tất cả các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đã xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (gọi tắt là TCVN ISO 9001:2008); gồm 184 HTQLCL trong 277 cơ quan HCNN:
+ Các cơ quan HCNN cấp tỉnh, gồm: 21 HTQLCL trong 20 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (gọi tắt là UBND tỉnh) và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; 18 HTQLCL trong các chi cục và cơ quan tương đương thuộc các sở quản lý chuyên ngành;
+ Các cơ quan HCNN cấp huyện, gồm: 08 HTQLCL trong 08 UBND huyện, thị xã, thành phố; bao gồm tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (gồm 101 cơ quan HCNN);
+ Các cơ quan HCNN cấp xã, gồm: 137 HTQLCL trong 137 UBND xã, phường, thị trấn.
1. Mục tiêu
- Đến ngày 30 tháng 6 năm 2021, toàn bộ 184 HTQLCL tại 277 cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được chuyển đổi áp dụng thành công HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Đảm bảo HTQLCL được xây dựng và áp dụng có giá trị hiệu lực, theo đúng các quy định của Nhà nước về xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan HCNN; là công cụ hỗ trợ cho việc vận hành thông suốt Trung tâm Dịch vụ Hành chính công trực tuyến và mô hình Chính quyền điện tử; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ hành chính công; góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính (CCHC) trong các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; tạo điều kiện ban đầu cho áp dụng mô hình ISO điện tử;
- Đào tạo, bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan HCNN thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Đào tạo nghiệp vụ thực tế cho tối thiểu 06 công chức, viên chức của Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KHCN) về tổ chức kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động đào tạo, tư vấn chuyển đổi HTQLCL tuân thủ theo các quy định của Nhà nước về đào tạo, tư vấn xây dựng và áp dụng HTQLCL; bám sát các yêu cầu về xây dựng và áp dụng HTQLCL trong các cơ quan HCNN được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật (VB QPPL); theo các hướng dẫn về dẫn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của Bộ KHCN;
- Đảm bảo việc đánh giá, tiếp thu có chọn lọc các tài liệu HTQLCL đang sử dụng, phù hợp thực tế hoạt động của các cơ quan HCNN trong việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Đảm bảo HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 sau khi chuyển đổi được vận hành thông suốt; phù hợp với các quy định về CCHC của Trung ương và tỉnh Khánh Hòa; đảm bảo tích hợp với các công cụ về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong các cơ quan HCNN trên địa bàn; tạo điều kiện cho việc nâng cao sự hài lòng của tổ chức và công dân đối với sự phục vụ của các cơ quan HCNN; tạo điều kiện ban đầu cho áp dụng mô hình ISO điện tử;
- Đảm bảo đào tạo, tổ chức được lực lượng nhân sự nòng cốt tại các cơ quan HCNN có đầy đủ kiến thức, thông hiểu và thực hiện được các hoạt động về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 phục vụ cho công tác CCHC trong các cơ quan HCNN; đảm bảo tiếp thu đầy đủ kỹ thuật, nghiệp vụ để tự tổ chức hoạt động kiểm tra về công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trong các cơ quan HCNN của lực lượng công chức, viên chức của Sở KHCN.
III. Nội dung, nhiệm vụ của Đề án
1. Lựa chọn Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN
- Chọn 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho tất cả 184 HTQLCL trong 277 cơ quan HCNN trong tỉnh Khánh Hòa (gọi tắt là Tổ chức đào tạo, tư vấn);
- Tổ chức đào tạo, tư vấn được lựa chọn phải có đầy đủ 02 chức năng (đào tạo, tư vấn) và được cấp giấy chứng nhận hoạt động theo quy định của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, các văn bản hướng dẫn của Bộ KHCN; đủ năng lực theo yêu cầu của công tác chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan HCNN tại Khánh Hòa;
- Tổ chức đào tạo, tư vấn được lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu. Công tác tổ chức đấu thầu bao gồm các công việc: Tổ chức mời thầu; tổ chức thẩm định và đánh giá hồ sơ đấu thầu, lựa chọn nhà thầu đào tạo và tư vấn;
- Thuê các tổ chức có chức năng tư vấn đấu thầu để thực hiện các công tác tổ chức đấu thầu; đảm bảo lựa chọn được 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Tổ chức triển khai việc đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan HCNN
a) Số lượng HTQLCL được đào tạo, tư vấn để chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015, gồm:
- 21 HTQLCL trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong. Trong đó, gộp chung cả 18 HTQLCL trong các chi cục và cơ quan tương đương thuộc các sở quản lý chuyên ngành để đào tạo, tư vấn chuyển đổi chung;
- 08 HTQLCL tại các UBND huyện, thị xã, thành phố; bao gồm cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện nằm chung trong hệ thống (101 phòng, ban chuyên môn);
- 137 HTQLCL tại các UBND xã, phường, thị trấn;
Tổng cộng: 166 HTQLCL trong 277 cơ quan HCNN.
b) Thực hiện công tác đào tạo, tư vấn để chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: Được triển khai thực hiện trong từng HTQLCL, bao gồm:
- Công tác đào tạo chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015, bao gồm các nội dung đào tạo như sau:
+ Đào tạo kiến thức về TCVN ISO 9001:2015; so sánh, đánh giá sự thay đổi giữa TCVN ISO 9001:2008 với TCVN ISO 9001:2015: Thời lượng đào tạo 02 buổi;
+ Đào tạo cách thức xây dựng, cập nhật tài liệu; hoạt động vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: Thời lượng đào tạo 02 buổi;
+ Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: Thời lượng đào tạo 04 buổi; tối thiểu mỗi HTQLCL được đào tạo 5 chuyên gia đánh giá nội bộ.
- Khảo sát, đánh giá sơ bộ hiện trạng áp dụng HTQLCL; lập kế hoạch đào tạo, tư vấn chuyển đổi cho các cơ quan HCNN; phê duyệt kế hoạch chuyển đổi.
- Tổ chức công tác tư vấn, hướng dẫn chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001: 2015 trong các cơ quan HCNN; bao gồm các nội dung:
+ Hướng dẫn, tư vấn việc kiện toàn Ban chỉ đạo ISO, phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo ISO tại các cơ quan HCNN;
+ Rà soát lại bộ tài liệu HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 hiện có; căn cứ vào bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 (thiết lập theo nội dung Điểm a Khoản 3 Phần III của Đề án này) để hướng dẫn xây dựng hoàn chỉnh bộ tài liệu HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong từng cơ quan HCNN; phù hợp với thực tế tình hình hoạt động và yêu cầu của công tác CCHC của từng cơ quan HCNN;
+ Tư vấn hướng dẫn, phổ biến áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đã xây dựng; cập nhật cho cán bộ, công chức, người lao động trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
+ Hướng dẫn tổ chức vận hành áp dụng trên thực tế HTQLCL đã xây dựng, cập nhật theo TCVN ISO 9001:2015 khi được người đứng đầu cơ quan phê duyệt;
+ Hướng dẫn tổ chức triển khai đánh giá nội bộ HTQLCL để kiểm tra việc chuyển đổi áp dụng; tiến hành khắc phục các điểm không phù hợp; tổ chức xem xét của lãnh đạo; thực hiện cải tiến HTQLCL theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
+ Hướng dẫn cơ quan HCNN hoàn chỉnh tài liệu, khắc phục các điểm không phù hợp qua đánh giá của Sở KHCN;
+ Hướng dẫn người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; hướng dẫn cơ quan HCNN công bố áp dụng HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015;
+ Hướng dẫn cơ quan HCNN thực hiện hoạt động duy trì, vận hành áp dụng và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 và các quy định của pháp luật sau khi công bố HTQLCL phù hợp với các quy định về xây dựng, áp dụng HTQLCL và hoạt động CCHC.
c) Công bố áp dụng HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001:2015:
- Các cơ quan HCNN sau khi hoàn thành việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; đã vận hành, áp dụng, khắc phục các điểm không phù hợp, được đánh giá đạt yêu cầu sẽ thực hiện công bố áp dụng HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
- Các cơ quan HCNN phải công bố áp dụng HTQLCL độc lập gồm:
+ 20 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong;
+ 18 chi cục và cơ quan tương đương thuộc các sở quản lý chuyên ngành: Bao gồm cả Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ), Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường) được tách thành HTQLCL độc lập;
+ 08 UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ 137 UBND xã, phường, thị trấn.
3. Xây dựng bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015, xây dựng sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN tỉnh Khánh Hòa
a) Tổ chức xây dựng bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 áp dụng cho từng loại hình cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đảm bảo các yêu cầu và nội dung sau:
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu của TCVN ISO 9001:2015 và Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg;
- Lựa chọn và áp dụng các nội dung được hướng dẫn trong mô hình khung HTQLCL theo Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ KHCN về việc công bố mô hình khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN tại địa phương; phù hợp với tình hình thực tế của các cơ quan HCNN tại Khánh Hòa;
- Đảm bảo phù hợp với các quy định về áp dụng HTQLCL phục vụ cho công tác CCHC của Trung ương và tỉnh Khánh Hòa; phù hợp với triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc vận hành Trung tâm Dịch vụ Hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa; tích hợp, lồng ghép với các công cụ quản lý hiện có tại các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Phù hợp với yêu cầu của công tác CCHC; tạo điều kiện bước đầu áp dụng ISO điện tử của các cơ quan HCNN.
b) Xây dựng sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN, phù hợp với bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 và công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyển đổi, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN
a) Tổ chức kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN sau khi hoàn thành chuyển đổi; kết hợp tiếp thu nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá công tác xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015:
- Sở KHCN chủ trì, thuê 01 Tổ chức chứng nhận, có chức năng chứng nhận HTQLCL trong các cơ quan HCNN (gọi tắt là Tổ chức chứng nhận) phối hợp để triển khai hoạt động tổ chức kiểm tra, đánh giá tại chỗ công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, chọn làm điểm tại 20 cơ quan HCNN được chuyển đổi thành công, đang áp dụng và vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Thông qua công tác kiểm tra trực tiếp, Tổ chức chứng nhận thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá thực tế hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN cho tối thiểu 06 công chức, viên chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; hướng dẫn công tác khắc phục các điểm không phù hợp sau kiểm tra, đánh giá.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN:
- Sở KHCN chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN sau khi nhận được báo cáo kết quả của Tổ chức đào tạo, tư vấn;
- Đối với các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện: Tổ chức kiểm tra 100% HTQLCL sau chuyển đổi (thông qua hồ sơ, báo cáo và kiểm tra trực tiếp); lồng ghép trong các đợt kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN hằng năm; hoặc đột xuất khi có yêu cầu;
- Đối với các cơ quan HCNN cấp xã: Tổ chức kiểm tra 30% cơ quan HCNN cấp xã theo từng đợt hoàn thành tư vấn.
1. Toàn bộ 184 HTQLCL trong 277 cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được chuyển đổi áp dụng thành công HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015, hoàn thành công bố áp dụng HTQLCL; các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan HCNN biết cách duy trì, vận hành, cải tiến HTQLCL phục vụ công tác CCHC của cơ quan.
2. Bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 áp dụng trong các cơ quan HCNN cho từng loại hình cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đảm bảo các yêu cầu và nội dung tại Điểm a Khoản 3 Phần III của Đề án này.
3. Sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN tại Khánh Hòa.
4. 06 công chức, viên chức của Sở KHCN nắm bắt đầy đủ nghiệp vụ do Tổ chức chứng nhận chuyển giao trong hoạt động kiểm tra công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN.
V. Tiến độ triển khai thực hiện Đề án
1. Giai đoạn 1: Triển khai trong năm 2019
- Tổ chức đấu thầu để lựa chọn 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chung cho chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho tất cả các cơ quan HCNN trong tỉnh.
- Tổ chức khảo sát sơ bộ tình hình triển khai áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 ở một số cơ quan HCNN trong tỉnh; thống nhất kế hoạch và phương thức triển khai chi tiết.
- Tổ chức xây dựng bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 áp dụng trong các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh; xây dựng sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
- Triển khai công tác đào tạo, tư vấn theo nội dung tại Điểm b Khoản 2 Phần III của Đề án này để chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong từng cơ quan HCNN. Số lượng HTQLCL được chuyển đổi trong năm 2019 là 35 HTQLCL, bao gồm:
+ 21 HTQLCL trong 20 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (bao gồm cả 18 HTQLCL trong các chi cục và cơ quan tương đương thuộc các sở quản lý chuyên ngành);
+ 01 HTQLCL tại UBND thành phố Nha Trang (bao gồm cả 12 cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Nha Trang);
+ 13 HTQLCL tại 13 UBND xã, phường thuộc thành phố Nha Trang.
- Đảm bảo đến tháng 12 năm 2019, toàn bộ 35 HTQLCL nói trên hoàn thành việc chuyển đổi, vận hành và công bố áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
- Sở KHCN tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan HCNN thực hiện chuyển đổi theo tiến độ.
2. Giai đoạn 2: Triển khai trong năm 2020
- Hoàn thiện bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 áp dụng trong các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh; hoàn thiện sổ tay hướng dẫn việc vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
- Triển khai công tác đào tạo, tư vấn để chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong từng cơ quan HCNN. Số lượng HTQLCL được chuyển đổi trong năm 2020 là 107 HTQLCL, gồm:
+ 05 HTQLCL tại 05 UBND huyện, thị xã, thành phố: Cam Ranh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Vạn Ninh (bao gồm cả 63 cơ quan chuyên môn thuộc các UBND huyện, thị xã, thành phố);
+ 102 HTQLCL tại 102 UBND cấp xã, gồm: 14 UBND cấp xã thuộc thành phố Nha Trang; 19 UBND cấp xã thuộc huyện Diên Khánh; 15 UBND cấp xã thuộc thành phố Cam Ranh; 27 UBND cấp xã thuộc thị xã Ninh Hòa; 13 UBND cấp xã thuộc huyện Vạn Ninh và 14 UBND cấp xã thuộc huyện Khánh Vĩnh.
- Đảm bảo đến tháng 12 năm 2020, toàn bộ 107 HTQLCL nói trên hoàn thành việc chuyển đổi, vận hành và công bố áp dụng HTQLCL.
- Sở KHCN tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan HCNN thực hiện chuyển đổi theo tiến độ.
- Thuê 01 Tổ chức chứng nhận HTQLCL trong các cơ quan HCNN phối hợp với Sở KHCN để thực hiện tổ chức kiểm tra, đánh giá tại chỗ hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong 20 cơ quan HCNN làm điểm, sau khi chuyển đổi, vận hành HTQLCL. Tiếp thu nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá hoạt động xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
3. Giai đoạn 3: Triển khai trong năm 2021 (đến tháng 6 năm 2021)
- Triển khai công tác đào tạo, tư vấn để chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong từng cơ quan HCNN. Số lượng HTQLCL được chuyển đổi trong năm 2021 là 24 HTQLCL, gồm:
+ 02 HTQLCL tại 02 UBND huyện: Cam Lâm, Khánh Sơn (bao gồm cả 26 cơ quan chuyên môn thuộc các UBND huyện);
+ 22 HTQLCL tại 22 UBND cấp xã, gồm: 14 UBND cấp xã thuộc huyện Cam Lâm; 08 UBND cấp xã thuộc huyện Khánh Sơn.
- Đảm bảo đến tháng 6 năm 2021, toàn bộ 24 HTQLCL nói trên hoàn thành việc chuyển đổi, vận hành và công bố áp dụng HTQLCL.
- Sở KHCN tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan HCNN thực hiện chuyển đổi theo tiến độ.
- Báo cáo tổng kết Đề án.
Chi tiết danh sách các cơ quan thực hiện chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo Phụ lục I.
1. Tổng số kinh phí cho triển khai Đề án chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 là: 3.510.500.000 đồng (Ba tỷ năm trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng), bao gồm:
- Kinh phí thuê các Tổ chức tư vấn thực hiện mời thầu, đánh giá hồ sơ đấu thầu để chọn 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 chung cho toàn bộ các cơ quan HCNN: 30.000.000 đồng;
- Kinh phí thuê 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho tất cả các cơ quan HCNN (lựa chọn qua đấu thầu) là: 3.320.000.000 đồng;
- Kinh phí thuê Tổ chức chứng nhận để phối hợp kiểm tra, đánh giá, làm điểm tại 20 HTQLCL sau khi chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: 100.000.000 đồng;
- Kinh phí kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN: 30.500.000 đồng;
- Kinh phí dự phòng: 30.000.000 đồng.
2. Kinh phí phân bổ theo các năm:
- Năm 2019: 730.800.000 đồng
- Năm 2020: 2.261.100.000 đồng
- Năm 2021: 518.600.000 đồng
Chi tiết kinh phí triển khai thực hiện Đề án theo Phụ lục II.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí CCHC của tỉnh.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Sở KHCN là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện Đề án; cụ thể:
- Chủ trì thuê Tổ chức tư vấn đấu thầu và đánh giá hồ sơ mời thầu, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư trong việc lựa chọn 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn có đủ điều kiện pháp lý cho chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho tất cả các cơ quan HCNN theo quy định của pháp luật về đấu thầu; tổ chức ký kết hợp đồng đào tạo, tư vấn với Tổ chức đào tạo, tư vấn đã được lựa chọn qua đấu thầu; thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí với Tổ chức đào tạo, tư vấn chung theo tiến độ công việc đã hoàn thành, theo đúng quy định về quản lý ngân sách nhà nước;
- Chủ trì theo dõi, đánh giá công tác chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN; giám sát các hoạt động đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của Tổ chức đào tạo, tư vấn; kịp thời báo cáo các vi phạm, thiếu sót của Tổ chức đào tạo, tư vấn đến các cơ quan chức năng để chấn chỉnh, xử lý theo quy định;
- Chủ trì lựa chọn và thuê Tổ chức chứng nhận HTQLCL đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, để phối hợp và chuyển giao nghiệp vụ kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN;
- Chủ trì tổ chức hoạt động kiểm tra công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN sau khi chuyển đổi; kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động đào tạo, tư vấn xây dựng, chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN;
- Cử công chức, viên chức đủ năng lực tiếp thu các kiến thức về xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; các nghiệp vụ về tổ chức hoạt động kiểm tra công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN;
- Phối hợp với Tổ chức đào tạo, tư vấn trong các hoạt động: Xây dựng bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; xây dựng sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN tỉnh Khánh Hòa; công tác đào tạo và tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Báo cáo kết quả triển khai Đề án cho UBND tỉnh theo định kỳ và đột xuất; báo cáo tổng kết Đề án;
- Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh và các cơ quan chức năng về các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung liên quan đến việc triển khai Đề án.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở KHCN trong việc tổ chức chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN phù hợp với việc vận hành Trung tâm Dịch vụ Hành chính công trực tuyến, các quy định về công tác CCHC trong các cơ quan HCNN, đồng bộ với các công cụ phục vụ cho nhiệm vụ đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh;
- Kịp thời tổng hợp nội dung kế hoạch chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN vào kế hoạch CCHC hằng năm; bố trí kinh phí kế hoạch CCHC cho nội dung chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo tiến độ của Đề án;
- Phối hợp, lồng ghép công tác kiểm tra hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN với công tác kiểm tra CCHC hằng năm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở KHCN trong việc đảm bảo áp dụng, vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN sau khi chuyển đổi được đồng bộ, thống nhất với việc sử dụng các công cụ về công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (lưu trữ tài liệu HTQLCL trên E-Office, các quy trình trên phần mềm của Trung tâm Dịch vụ Hành chính công trực tuyến, công cụ đánh giá sự hài lòng trực tuyến...); tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động bước đầu áp dụng HTQLCL theo cơ chế ISO điện tử trong các cơ quan HCNN.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở KHCN trong việc đảm bảo chuyển đổi áp dụng và vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN phù hợp với các quy định của pháp luật về triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
5. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Đề án được UBND tỉnh phê duyệt; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở KHCN thẩm định dự toán kinh phí hằng năm cho triển khai thực hiện Đề án, trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
6. Các cơ quan HCNN thực hiện chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
- Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO của cơ quan, phân công công việc trong Ban chỉ đạo ISO phù hợp với hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Cử cán bộ, công chức, người lao động có trình độ năng lực tham gia vào hoạt động chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; tạo điều kiện thuận lợi cho lực lượng này trong việc tham gia đào tạo, tiếp nhận kiến thức về chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo phục vụ cho công tác duy trì, áp dụng, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan HCNN;
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức đào tạo, tư vấn thực hiện các hoạt động đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan HCNN;
- Chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức được đào tạo, tư vấn để hoàn thành việc chuyển đổi và vận hành, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ đặt ra trong Đề án, theo quy định của pháp luật; đảm bảo phát huy hiệu quả của HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong công tác CCHC của cơ quan, đơn vị;
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong việc chuyển đổi và vận hành, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; kịp thời phản ánh vướng mắc, khó khăn trong việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị về Sở KHCN để kịp thời giải quyết;
- Phối hợp với Sở KHCN trong việc kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo, tư vấn và hoạt động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại từng cơ quan HCNN và các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
- Báo cáo tình hình chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của Sở KHCN.
7. Tổ chức đào tạo, tư vấn HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 được lựa chọn qua đấu thầu
- Chịu trách nhiệm cử chuyên gia đào tạo, tư vấn đủ năng lực và điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Đào tạo và tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo nội dung, tiến độ, thời gian đã thống nhất trong hồ sơ mời thầu; trong hợp đồng ký kết; tuân thủ đúng các quy định của về công tác đào tạo, tư vấn của Bộ KHCN;
- Chủ trì, phối hợp với Sở KHCN và các cơ quan liên quan của tỉnh Khánh Hòa để xây dựng bộ tài liệu khung HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 và sổ tay hướng dẫn vận hành HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN tỉnh Khánh Hòa theo đúng nội dung và yêu cầu đặt ra;
- Lập đầy đủ kế hoạch, hồ sơ đào tạo và tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL trong từng cơ quan HCNN; cung cấp đầy đủ các loại hồ sơ, tài liệu cần thiết của hoạt động đào tạo, tư vấn cho Sở KHCN;
- Chịu sự giám sát của Sở KHCN trong công tác đào tạo, tư vấn theo các nội dung yêu cầu; chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan HCNN khắc phục các điểm không phù hợp qua kiểm tra, đánh giá của Sở KHCN;
- Báo cáo định kỳ, đột xuất cho Sở KHCN về tiến độ công việc.
8. Tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
- Chịu trách nhiệm cử chuyên gia đánh giá đủ năng lực và điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với Sở KHCN trong hoạt động kiểm tra công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN theo nội dung, tiến độ, thời gian đã thống nhất trong hợp đồng ký kết; tuân thủ đúng các quy định của Bộ KHCN;
- Chuyển giao đầy đủ nghiệp vụ, kỹ năng đánh giá, kiểm tra công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan cho 06 công chức, viên chức của Sở KHCN; hướng dẫn công tác khắc phục sau kiểm tra./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HCNN THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||||
A |
Các cơ quan HCNN cấp tỉnh |
|||||
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
x |
|
|
|
|
2 |
Thanh tra tỉnh |
x |
|
|
|
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
x |
|
|
|
|
4 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
x |
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông Vận tải |
x |
|
|
|
|
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
x |
|
|
|
|
Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã hội |
||||||
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
|
|
|
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
x |
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
||||||
9 |
Sở Tài chính |
x |
|
|
|
|
10 |
Sở Xây dựng |
x |
|
|
|
|
11 |
Sở Y tế |
x |
|
|
|
|
Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm |
||||||
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
||||||
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
x |
|
|
|
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
||||||
Chi cục Quản lý Đất đai |
||||||
Chi cục Biển và Hải đảo |
||||||
Văn phòng Đăng ký Đất đai |
||||||
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
x |
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
x |
|
|
|
|
15 |
Sở Ngoại Vụ |
x |
|
|
|
|
16 |
Sở Nội vụ |
x |
|
|
|
|
Ban Thi đua Khen thưởng |
||||||
Ban Tôn giáo |
||||||
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
||||||
17 |
Sở Công thương |
x |
|
|
|
|
18 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
x |
|
|
|
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
||||||
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
||||||
Chi cục Kiểm lâm |
||||||
Chi cục Thủy lợi |
||||||
Chi Thủy sản |
||||||
Chi cục Phát triển Nông thôn |
||||||
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
||||||
19 |
Sở Du lịch |
x |
|
|
|
|
20 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
x |
|
|
|
|
21 |
Ban Dân tộc |
x |
|
|
|
|
B |
UBND cấp huyện |
|||||
1 |
UBND TP.Nha Trang |
x |
|
|
|
|
2 |
UBND TP.Cam Ranh |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND TX.Ninh Hòa |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND huyện Vạn Ninh |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND huyện Diên Khánh |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND huyện Cam Lâm |
|
|
x |
|
|
8 |
UBND huyện Khánh Sơn |
|
|
x |
|
|
C |
UBND cấp xã |
|||||
I |
TP. Nha Trang |
|
|
|
|
|
1 |
UBND phường Lộc Thọ |
x |
|
|
|
|
2 |
UBND phường Phước Tiến |
x |
|
|
|
|
3 |
UBND phường Phước Hòa |
x |
|
|
|
|
4 |
UBND phường Xương Huân |
x |
|
|
|
|
5 |
UBND phường Vạn Thắng |
x |
|
|
|
|
6 |
UBND phường Tân Lập |
x |
|
|
|
|
7 |
UBND phường Vạn Thạnh |
x |
|
|
|
|
8 |
UBND phường Vĩnh Phước |
x |
|
|
|
|
9 |
UBND phường Vĩnh Thọ |
x |
|
|
|
|
10 |
UBND xã Vĩnh Hiệp |
x |
|
|
|
|
11 |
UBND xã Vĩnh Ngọc |
x |
|
|
|
|
12 |
UBND xã Vĩnh Thái |
x |
|
|
|
|
13 |
UBND xã Vĩnh Phương |
x |
|
|
|
|
14 |
UBND phường Phương Sài |
|
x |
|
|
|
15 |
UBND phường Phước Tân |
|
x |
|
|
|
16 |
UBND phường Vĩnh Hòa |
|
x |
|
|
|
17 |
UBND phường Vĩnh Hải |
|
x |
|
|
|
18 |
UBND phường Phước Hải |
|
x |
|
|
|
19 |
UBND phường Phương Sơn |
|
x |
|
|
|
20 |
UBND phường Ngọc Hiệp |
|
x |
|
|
|
21 |
UBND phường Vĩnh Nguyên |
|
x |
|
|
|
22 |
UBND phường Phước Long |
|
x |
|
|
|
23 |
UBND phường Vĩnh Trường |
|
x |
|
|
|
24 |
UBND xã Vĩnh Lương |
|
x |
|
|
|
25 |
UBND xã Vĩnh Trung |
|
x |
|
|
|
26 |
UBND xã Vĩnh Thạnh |
|
x |
|
|
|
27 |
UBND xã Phước Đồng |
|
x |
|
|
|
II |
TP.Cam Ranh |
|
|
|
|
|
1 |
UBND phường Cam Lộc |
|
x |
|
|
|
2 |
UBND phường Cam Linh |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND phường Cam Nghĩa |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND phường Cam Phúc Bắc |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND phường Cam Phúc Nam |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND phường Cam Phú |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND phường Cam Thuận |
|
x |
|
|
|
8 |
UBND phường Cam Lợi |
|
x |
|
|
|
9 |
UBND phường Ba Ngòi |
|
x |
|
|
|
10 |
UBND xã Cam Phước Đông |
|
x |
|
|
|
11 |
UBND xã Cam Thành Nam |
|
x |
|
|
|
12 |
UBND xã Cam Thịnh Đông |
|
x |
|
|
|
13 |
UBND xã Cam Thịnh Tây |
|
x |
|
|
|
14 |
UBND xã Cam Lập |
|
x |
|
|
|
15 |
UBND xã Cam Bình |
|
x |
|
|
|
III |
TX.Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
1 |
UBND phường Ninh Hiệp |
|
x |
|
|
|
2 |
UBND phường Ninh Đa |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND phường Ninh Hải |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND phường Ninh Diêm |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND phường Ninh Thủy |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND phường Ninh Hà |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND phường Ninh Giang |
|
x |
|
|
|
8 |
UBND xã Ninh Xuân |
|
x |
|
|
|
9 |
UBND xã Ninh Lộc |
|
x |
|
|
|
10 |
UBND xã Ninh Ích |
|
x |
|
|
|
11 |
UBND xã Ninh Tân |
|
x |
|
|
|
12 |
UBND xã Ninh Đông |
|
x |
|
|
|
13 |
UBND xã Ninh Tây |
|
x |
|
|
|
14 |
UBND xã Ninh Sim |
|
x |
|
|
|
15 |
UBND xã Ninh Phụng |
|
x |
|
|
|
16 |
UBND xã Ninh Hưng |
|
x |
|
|
|
17 |
UBND xã Ninh Bình |
|
x |
|
|
|
18 |
UBND xã Ninh Quang |
|
x |
|
|
|
19 |
UBND xã Ninh Sơn |
|
x |
|
|
|
20 |
UBND xã Ninh An |
|
x |
|
|
|
21 |
UBND xã Ninh Thọ |
|
x |
|
|
|
22 |
UBND xã Ninh Trung |
|
x |
|
|
|
23 |
UBND xã Ninh Thân |
|
x |
|
|
|
24 |
UBND xã Ninh Thượng |
|
x |
|
|
|
25 |
UBND xã Ninh Phú |
|
x |
|
|
|
26 |
UBND xã Ninh Phước |
|
x |
|
|
|
27 |
UBND xã Ninh Vân |
|
x |
|
|
|
IV |
Huyện Vạn Ninh |
|
|
|
|
|
1 |
UBND thị trấn Vạn Giã |
|
x |
|
|
|
2 |
UBND xã Vạn Bình |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND xã Vạn Phước |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND xã Vạn Long |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND xã Vạn Khánh |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND xã Vạn Thắng |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND xã Vạn Phú |
|
x |
|
|
|
8 |
UBND xã Vạn Lương |
|
x |
|
|
|
9 |
UBND xã Xuân Sơn |
|
x |
|
|
|
10 |
UBND xã Vạn Hưng |
|
x |
|
|
|
11 |
UBND xã Vạn Thọ |
|
x |
|
|
|
12 |
UBND xã Đại Lãnh |
|
x |
|
|
|
13 |
UBND xã Vạn Thạnh |
|
x |
|
|
|
V |
Huyện Diên Khánh |
|
|
|
|
|
1 |
UBND thị trấn Diên Khánh |
|
x |
|
|
|
2 |
UBND xã Suối Hiệp |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND xã Diên Tân |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND xã Diên Lộc |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND xã Suối Tiên |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND xã Diên Hòa |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND xã Diên Lạc |
|
x |
|
|
|
8 |
UBND xã Diên Bình |
|
x |
|
|
|
9 |
UBND xã Diên Toàn |
|
x |
|
|
|
10 |
UBND xã Diên An |
|
x |
|
|
|
11 |
UBND xã Diên Thạnh |
|
x |
|
|
|
12 |
UBND xã Diên Sơn |
|
x |
|
|
|
13 |
UBND xã Diên Điền |
|
x |
|
|
|
14 |
UBND xã Diên Phú |
|
x |
|
|
|
15 |
UBND xã Diên Xuân |
|
x |
|
|
|
16 |
UBND xã Diên Lâm |
|
x |
|
|
|
17 |
UBND xã Diên Thọ |
|
x |
|
|
|
18 |
UBND xã Diên Phước |
|
x |
|
|
|
19 |
UBND xã Diên Đồng |
|
x |
|
|
|
VI |
Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
|
|
|
1 |
UBND thị trấn Khánh Vĩnh |
|
x |
|
|
|
2 |
UBND xã Khánh Đông |
|
x |
|
|
|
3 |
UBND xã Khánh Bình |
|
x |
|
|
|
4 |
UBND xã Khánh Hiệp |
|
x |
|
|
|
5 |
UBND xã Khánh Trung |
|
x |
|
|
|
6 |
UBND xã Khánh Thượng |
|
x |
|
|
|
7 |
UBND xã Giang Ly |
|
x |
|
|
|
8 |
UBND xã Liên Sang |
|
x |
|
|
|
9 |
UBND xã Sơn Thái |
|
x |
|
|
|
10 |
UBND xã Cầu Bà |
|
x |
|
|
|
11 |
UBND xã Khánh Nam |
|
x |
|
|
|
12 |
UBND xã Sông Cầu |
|
x |
|
|
|
13 |
UBND xã Khánh Phú |
|
x |
|
|
|
14 |
UBND xã Khánh Thành |
|
x |
|
|
|
VII |
Huyện Cam Lâm |
|
|
|
|
|
1 |
UBND thị trấn Cam Đức |
|
|
x |
|
|
2 |
UBND xã Suối Tân |
|
|
x |
|
|
3 |
UBND xã Suối Cát |
|
|
x |
|
|
4 |
UBND xã Sơn Tân |
|
|
x |
|
|
5 |
UBND xã Cam Tân |
|
|
x |
|
|
6 |
UBND xã Cam Hòa |
|
|
x |
|
|
7 |
UBND xã Cam Hải Tây |
|
|
x |
|
|
8 |
UBND xã Cam Hải Đông |
|
|
x |
|
|
9 |
UBND xã Cam Thành Bắc |
|
|
x |
|
|
10 |
UBND xã Cam Hiệp Bắc |
|
|
x |
|
|
11 |
UBND xã Cam Hiệp Nam |
|
|
x |
|
|
12 |
UBND xã Cam An Bắc |
|
|
x |
|
|
13 |
UBND xã Cam An Nam |
|
|
x |
|
|
14 |
UBND xã Cam Phước Tây |
|
|
x |
|
|
VIII |
Huyện Khánh Sơn |
|
|
|
|
|
1 |
UBND thị trấn Tô Hạp |
|
|
x |
|
|
2 |
UBND xã Sơn Lâm |
|
|
x |
|
|
3 |
UBND xã Sơn Bình |
|
|
x |
|
|
4 |
UBND xã Sơn Hiệp |
|
|
x |
|
|
5 |
UBND xã Ba Cụm Nam |
|
|
x |
|
|
6 |
UBND xã Ba Cụm Bắc |
|
|
x |
|
|
7 |
UBND xã Sơn Trung |
|
|
x |
|
|
8 |
UBND xã Thành Sơn |
|
|
x |
|
|
Tổng cộng: 184 HTQLCL, 277 cơ quan HCNN
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI
ÁP DỤNG HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Chia theo năm |
Tổng cộng |
Ghi chú |
||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||||
I |
Chi thuê các tổ chức tư vấn để thực hiện đấu thầu chọn 01 Tổ chức đào tạo, tư vấn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 |
30.000.000 đ |
|
|
30.000.000 đ |
Áp dụng Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP |
1 |
Thuê tổ chức tư vấn lập hồ sơ mời thầu |
20.000.000 đ |
|
|
20.000.000 đ |
|
2 |
Thuê tổ chức tư vấn thẩm định và đánh giá hồ sơ đấu thầu, lựa chọn 01 nhà thầu đào tạo và tư vấn chuyển đổi HTQLCL |
10.000.000 đ |
|
|
10.000.000 đ |
|
II |
Chi thuê 01 tổ chức đào tạo, tư vấn chung cho hướng dẫn chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan HCNN |
700.000.000 đ |
2.140.000.000 đ |
480.000.000 đ |
3.320.000.000 đ |
|
1 |
Số lượng HTQLCL chuyển đổi |
35 HTQLCL |
107 HTQLCL |
24 HTQLCL |
166 HTQLCL |
|
2 |
Chi cho hoạt động đào tạo chuyển đổi |
175.000.000 đ |
535.000.000 đ |
120.000.000 đ |
830.000.000 đ |
|
|
a) Công đào tạo: 08 buổi x 500.000 đ/buổi = 4.000.000 đ/HTQLCL - Đào tạo kiến thức TCVN ISO 9001:2015, so sánh TCVN ISO 9001:2015 với TCVN ISO 9001:2008: 02 buổi; - Đào tạo cách chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015: 02 buổi; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ: 04 buổi. b) Chi phí đi lại cho đào tạo: 1.000.000 đ/HTQLCL Tổng chi phí đào tạo: 5.000.000 đ/HTQLCL. |
|
|
|
|
Theo hướng dẫn tại các Điểm a, đ, i Khoản 2 Mục I; Điểm a Khoản 2 Mục II của Công văn số 3003/ BKHCN-TĐC và Thông tư số 36/2018/TT-BTC |
3 |
Chi phí cho hoạt động tư vấn, hướng dẫn chuyển đổi 15.000.000 đ/HTQLCL |
525.000.000 đ |
1.605.000.000 đ |
360.000.000 đ |
2.490.000.000 đ |
Theo hướng dẫn tại Khoản 2 Mục I, Điểm b Khoản 2 Mục II của Công văn số 3003/ BKHCN-TĐC và Thông tư số 116/2015/TT-BTC |
III |
Chi thuê tổ chức chứng nhận thực hiện kiểm tra, đánh giá làm điểm sau khi chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho 20 HTQLCL: 20 HTQLCL x 5.000.0000 đ/HTQLCL |
|
100.000.000 đ |
|
100.000.000 đ |
Áp dụng 100% mức chi của Thông tư số 116/2015/TT-BTC |
IV |
Chi hoạt động kiểm tra, giám sát |
800.000 đ |
21.100.000 đ |
8.600.000 đ |
30.500.000 đ |
|
|
1. Nha Trang (12 HTQLCL): - Xăng xe: 40 lít (200 km) x 20.000 đ/lít = 800.000 đ 2. Cam Ranh (8 HTQLCL): - Xăng xe: 90 lít (450 km) x 20.000 đ/lít = 1.800.000 đ - Công tác phí: 7 người x 4 ngày x 80.000 đ/ngày.người = 2.240.000 đ 3. Ninh Hòa (12 HTQLCL): - Xăng xe: 90 lít (450 km) x 20.000 đ/lít = 1.800.000 đ - Công tác phí: 7 người x 5 ngày x 80.000 đ/ngày.người = 2.800.000 đ 4. Diên Khánh (9 HTQLCL): - Xăng xe: 50 lít (250 km) x 20.000 đ/lít = 1.000.000 đ - Công tác phí: 7 người x 4 ngày x 80.000 đ/ngày.người = 2.240.000 đ |
Kiểm tra, giám sát tại TP.Nha Trang |
Kiểm tra, giám sát tại 05 huyện, thị xã, thành phố: Cam Ranh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Vạn Ninh, Khánh Vĩnh |
Kiểm tra, giám sát tại 02 huyện: Cam Lâm, Khánh Sơn |
|
|
|
5. Cam Lâm (7 HTQLCL): - Xăng xe: 90 lít (450 km) x 20.000 đ/lít = 1.800.000 đ - Công tác phí: 7 người x 4 ngày x 80.000 đ/ngày.người = 2.240.000 đ 6. Vạn Ninh (7 HTQLCL): - Xăng xe: 120 lít (600 km) x 20.000 đ/lít = 2.400.000 đ - Công tác phí: 7 người x 4 ngày x 80.000 đ/ngày.người = 2.240.000 đ 7. Khánh Vĩnh (7 HTQLCL): - Xăng xe: 90 lít (450 km) x 20.000 đ/lít = 1.800.000 đ - Công tác phí: 7 người x 4 ngày x 100.000 đ/ngày.người = 2.800.000 đ 8. Khánh Sơn (4 HTQLCL): - Xăng xe: 120 lít (600 km) x 20.000 đ/lít = 2.400.000 đ - Công tác phí: 7 người x 3 ngày x 100.000 đ/ngày.người = 2.100.000 đ |
|
|
|
|
|
V |
Dự phòng chi |
|
|
30.000.000 đ |
30.000.000 đ |
|
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ |
730.800.000 đ |
2.261.100.000 đ |
518.600.000 đ |
3.510.500.000 đ |
|