ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung chi, mức
chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang;
Thực hiện Công văn số 419/BKHCN-TĐC
ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng
TCVN ISO 9001:2015 và Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 2001:2015;
Thực hiện Kế hoạch số 252/KH-UBND
ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc nâng cao chỉ số Cải
cách hành chính (PAR index) tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018 - 2020;
Nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả công
tác cải cách hành chính thông qua việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh trong thời gian tới, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu lực, hiệu
quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ
quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng,
hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, hỗ trợ đắc lực
cho công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) tỉnh
Tiền Giang đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015 đối với các UBND cấp xã lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL.
2. Yêu cầu
- Đối với các CQHCNN đang áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008: thực hiện chuyển đổi HTQLCL
từ phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo theo đúng tiến độ, hoàn thành việc chuyển đổi
chậm nhất đến năm 2020.
- Đối với các UBND cấp xã lần đầu xây
dựng, áp dụng HTQLCL: triển khai và hoàn thành việc xây dựng, áp dụng HTQLCL
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo đến năm 2020 đạt 100% UBND
cấp xã công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 của
CQHCNN phải: Bảo đảm toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
đã được công bố đều được áp dụng; Triển khai áp dụng đối với các hoạt động nội
bộ liên quan, hoạt động chuyên môn, hỗ trợ hoạt động chuyên môn và các hoạt động
khác nếu xét thấy cần thiết nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan;
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL (ISO điện tử) trong CQHCNN; bảo đảm sự tham gia của Lãnh
đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan; thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước và phải đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực, không
hình thức trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang, bao gồm:
- 56 CQHCNN đang áp dụng HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (theo Phụ lục 02);
- 122 UBND cấp xã lần đầu xây dựng và
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo Phụ lục
03);
- 39 UBND cấp xã đã áp dụng HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo Phụ lục 04).
III. NỘI DUNG, TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nội dung
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn về Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký ISO, công
chức của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các CQHCNN tỉnh Tiền
Giang.
b) Các bước chuyển đổi các quy trình,
tài liệu của HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ
quan, đơn vị đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, gồm:
- Đào tạo nhận thức chung về Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ công chức cơ quan, đơn vị;
- Khảo sát thực trạng tình hình áp dụng
HTQLCL của cơ quan so với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng,
chuyển đổi áp dụng phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài
liệu, các quy trình cũ, mở rộng các quy trình mới phù hợp với Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới cho
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo công bố của UBND tỉnh;
- Đào tạo đánh giá nội bộ; ban hành
và hướng dẫn áp dụng tài liệu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm
không phù hợp và tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL;
- Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định.
c) Các đơn vị, tổ chức xây dựng, áp dụng
lần đầu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Ban hành kế hoạch xây dựng, áp dụng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Khảo sát thực trạng Hệ thống quản
lý hiện hành;
- Đào tạo nhận thức chung về Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ công chức cơ quan, đơn vị; đào tạo cách
thức xây dựng Hệ thống văn bản;
- Xây dựng văn bản của hệ thống theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng các quy trình gồm các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo công bố của UBND tỉnh; các quy
trình nội bộ;
- Đào tạo đánh giá nội bộ, ban hành
và hướng dẫn áp dụng tài liệu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
- Đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm
không phù hợp và tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL;
- Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định.
d) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị chuyển
đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng tiến độ.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động
của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
e) Hàng năm tổ chức kiểm tra tại trụ
sở, hoặc qua hồ sơ, báo cáo hoạt động chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị.
g) Hàng năm, tổng hợp báo cáo tình
hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Tiền Giang theo quy định.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 kèm
theo)
2. Thời gian, tiến độ thực hiện
a) Đối với các cơ quan, đơn vị chuyển
đổi việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
- Năm 2019: Nghiên cứu, tìm hiểu Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, lập kế hoạch, dự toán kinh phí cho việc chuyển
đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
06 cơ quan chuyên môn trực thuộc tỉnh,
06 UBND cấp huyện, 01 Chi cục, 09 UBND cấp xã hoàn thành việc chuyển đổi HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Năm 2020: Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và 11 Sở, ban, ngành trực
thuộc UBND tỉnh; 13 chi cục và các ban trực thuộc cơ quan chuyên môn trực thuộc
tỉnh; 05 UBND cấp huyện; 03 UBND cấp xã hoàn thành việc chuyển đổi HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
b) Đối với UBND cấp xã lần đầu xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
- Năm 2019: 83 UBND cấp xã xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Năm 2020: 39 UBND cấp xã xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (Chi tiết tại Phụ
lục 03 kèm theo).
c) Đối với các cơ quan, đơn vị đã
hoàn thành việc chuyển đổi/xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tiếp
tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Thực hiện theo Quyết định số
50/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội
dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang.
- Đối với khoản chi cho hoạt động
thuê tư vấn đối với các cơ quan lần đầu xây dựng và áp dụng HTQLCL và các hoạt
động liên quan khác của cơ quan chủ trì (Sở Khoa học và Công nghệ) được cân đối
từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
- Đối với khoản chi cho hoạt động cơ
quan thực hiện đối với các cơ quan lần đầu xây dựng và áp dụng HTQLCL, Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh cấp bổ
sung có mục tiêu cho các địa phương để triển khai thực hiện.
- Đối với khoản chi cho hoạt động
chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan đang áp dụng TCVN
ISO 9001:2008 và hoạt động duy trì, cải tiến thường xuyên HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015 từ nguồn kinh phí thường xuyên (giao thực hiện tự chủ) hàng
năm của đơn vị để triển khai thực hiện.
(Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, đào tạo, kiểm tra,
giám sát hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ
quan, đơn vị.
- Tổng hợp và dự trù kinh phí cho các
hoạt động liên quan đảm bảo thực hiện kế hoạch, gửi Sở Tài chính báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp
đào tạo, tập huấn về nhận thức, kỹ năng áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
cho lãnh đạo, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo
tiến độ kế hoạch đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động
tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi
có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh về kết quả triển
khai Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn các cơ quan lập dự toán kinh phí, thực hiện thanh quyết toán
kinh phí thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL theo quy định.
- Thẩm định dự toán kinh phí xây dựng,
áp dụng HTQLCL hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, trình UBND tỉnh xem
xét quyết định.
- Tổng hợp vướng mắc, đề xuất của các
đơn vị báo cáo UBND tỉnh giải pháp tháo gỡ những khó khăn (nếu có) trong
việc phân bổ và thanh, quyết toán kinh phí áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các CQHCNN tỉnh Tiền Giang.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các tiêu chí đánh giá việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng để xem xét thi đua, khen thưởng cho các đơn vị và cá nhân.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích
trong quá trình thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về thi đua,
khen thưởng.
4. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ
chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động áp dụng duy
trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan và
đơn vị trực thuộc.
- Định kỳ hàng năm vào thời điểm lập
dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách
hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại đơn vị, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND
các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí áp dụng (hoặc
chuyển đổi) HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của đơn vị mình, tổ chức thực hiện và quyết toán kinh phí theo quy định.
- Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm kiểm soát quá trình xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 và chịu trách nhiệm trước UBND huyện và Ban Chỉ đạo nâng
cao Chỉ số CCHC (Par Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công
(PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tiền Giang về hoạt
động xây dựng, áp dụng HTQLCL tại đơn vị.
- Định kỳ báo cáo tình hình xây dựng,
áp dụng và duy trì HTQLCL tại đơn vị, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch áp dụng HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang, UBND tỉnh yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo các nội dung, yêu cầu. Trong
quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- TT.UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (Lực, Tâm).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01.
NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Đơn
vị
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp/Thực hiện
|
1.
|
Đào tạo, tập huấn về Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký ISO, công chức.
|
Hàng
năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện.
|
Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Tiền Giang.
|
2.
|
Chuyển đổi các quy trình, tài liệu
của HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị
đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
|
Năm
2019
|
Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc,
hướng dẫn.
|
22 cơ quan (chi tiết tại phụ lục
02)
|
Năm
2020
|
Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc,
hướng dẫn.
|
34 cơ quan (chi tiết tại phụ lục
02)
|
3.
|
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, áp dụng
lần đầu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
|
Năm
2019
|
UBND cấp xã phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ triển khai.
|
- 83 UBND cấp xã thực hiện (chi tiết
tại phụ lục 03).
|
Năm
2020
|
UBND cấp xã phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ triển khai.
|
- 39 UBND cấp xã thực hiện (chi
tiết tại phụ lục 03).
|
4.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn
|
Các cơ quan, đơn vị đã hoàn thành
việc xây dựng, áp dụng/chuyển đổi theo TCVN ISO 9001:2015.
|
5.
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động
của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
|
Hàng
năm
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; Tổ
chức tư vấn.
|
6.
|
Hàng năm tổ chức kiểm tra tại trụ sở,
hoặc qua hồ sơ, báo cáo hoạt động chuyển đổi, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tổ ISO hành chính tỉnh; các cơ
quan, đơn vị liên quan; tổ chức đánh giá chứng nhận (nếu cần).
|
7.
|
Tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh
Tiền Giang theo quy định.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
PHỤ LỤC 02.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐỔI VIỆC
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Năm
chuyển đổi
|
2019
|
2020
|
I
|
UBND TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(19 cơ quan)
|
1.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
|
x
|
2.
|
Sở Công Thương
|
x
|
|
3.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
4.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
x
|
|
5.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
x
|
|
6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
x
|
|
7.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
8.
|
Sở Y tế
|
|
x
|
9.
|
Sở Nội vụ
|
|
x
|
10.
|
Sở Tư pháp
|
|
x
|
11.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
x
|
12.
|
Sở Tài chính
|
|
x
|
13.
|
Sở Xây dựng
|
|
x
|
14.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
x
|
15.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
x
|
16.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
x
|
17.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
x
|
18.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
x
|
19.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
x
|
II
|
UBND CẤP HUYỆN (11 đơn vị)
|
20.
|
UBND thị xã Cai Lậy
|
x
|
|
21.
|
UBND huyện Tân Phú Đông
|
x
|
|
22.
|
UBND huyện Gò Công Đông
|
x
|
|
23.
|
UBND huyện Chợ Gạo
|
x
|
|
24.
|
UBND huyện Châu Thành
|
x
|
|
25.
|
UBND huyện Cái Bè
|
x
|
|
26.
|
UBND thành phố Mỹ Tho
|
|
x
|
27.
|
UBND thị xã Gò Công
|
|
x
|
28.
|
UBND huyện Gò Công Tây
|
|
x
|
29.
|
UBND huyện Tân Phước
|
|
x
|
30.
|
UBND huyện Cai Lậy
|
|
x
|
Ill
|
CÁC CHI CỤC, ĐƠN VỊ THUỘC CÁC SỞ
(14 đơn vị)
|
31.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
x
|
|
32.
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
x
|
33.
|
Chi cục Thủy sản
|
|
x
|
34.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
x
|
35.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
x
|
36.
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
x
|
37.
|
Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
x
|
38.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và Thủy sản
|
|
x
|
39.
|
Chi cục Văn thư Lưu trữ
|
|
x
|
40.
|
Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
x
|
41.
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
x
|
42.
|
Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia
đình
|
|
x
|
43.
|
Ban Tôn giáo
|
|
x
|
44.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
|
x
|
IV
|
UBND CẤP XÃ (12 đơn vị)
|
45.
|
UBND thị trấn Tân Hòa (huyện Gò
Công Đông)
|
x
|
|
46.
|
UBND xã Tân Đông (huyện Gò Công
Đông)
|
x
|
|
47.
|
UBND xã Thanh Bình (huyện Chợ Gạo)
|
x
|
|
48.
|
UBND thị trấn Chợ Gạo (huyện Chợ Gạo)
|
x
|
|
49.
|
UBND thị trấn Cái Bè (huyện Cái Bè)
|
x
|
|
50.
|
UBND xã An Hữu (huyện Cái Bè)
|
x
|
|
51.
|
UBND thị trấn Tân Hiệp (huyện Châu
Thành)
|
x
|
|
52.
|
UBND xã Thân Cữu Nghĩa (huyện Châu
Thành)
|
x
|
|
53.
|
UBND xã Cẩm Sơn (huyện Cai Lậy)
|
x
|
|
54.
|
UBND thị trấn Mỹ Phước (huyện Tân
Phước)
|
|
x
|
55.
|
UBND thị trấn Vĩnh Bình (huyện Gò
Công Tây)
|
|
x
|
56.
|
UBND xã Bình Nhì (huyện Gò Công
Tây)
|
|
x
|
PHỤ LỤC 03.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LẦN ĐẦU XÂY
DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
|
Năm
|
2019
|
2020
|
I
|
UBND thành phố Mỹ Tho
|
1.
|
UBND phường 1
|
x
|
|
2.
|
UBND phường 2
|
x
|
|
3.
|
UBND phường 3
|
x
|
|
4.
|
UBND phường 4
|
x
|
|
5.
|
UBND phường 7
|
x
|
|
6.
|
UBND phường 8
|
x
|
|
7.
|
UBND phường 9
|
x
|
|
8.
|
UBND phường 10
|
x
|
|
9.
|
UBND phường Tân Long
|
x
|
|
10.
|
UBND xã Tân Mỹ Chánh
|
|
x
|
11.
|
UBND xã Mỹ Phong
|
|
x
|
12.
|
UBND xã Trung An
|
|
x
|
13.
|
UBND xã Đạo Thạnh
|
|
x
|
14.
|
UBND xã Phước Thạnh
|
|
x
|
15.
|
UBND xã Thới
Sơn
|
|
x
|
II
|
UBND thị xã Gò Công
|
16.
|
UBND Phường 1
|
x
|
|
17.
|
UBND Phường 3
|
x
|
|
18.
|
UBND xã Long Chánh
|
x
|
|
19.
|
UBND xã Long Hưng
|
x
|
|
20.
|
UBND xã Bình Xuân
|
x
|
|
21.
|
UBND phường 4
|
|
x
|
22.
|
UBND phường 5
|
|
x
|
23.
|
UBND xã Long Thuận
|
|
x
|
24.
|
UBND xã Tân Trung
|
|
x
|
25.
|
UBND xã Bình Đông
|
|
x
|
Ill
|
UBND thị xã Cai Lậy
|
26.
|
UBND phường 2
|
x
|
|
27.
|
UBND phường 3
|
x
|
|
28.
|
UBND phường 4
|
x
|
|
29.
|
UBND xã Mỹ Hạnh Trung
|
x
|
|
30.
|
UBND xã Mỹ Hạnh Đông
|
x
|
|
31.
|
UBND xã Tân
Bình
|
x
|
|
32.
|
UBND xã Tân Hội
|
x
|
|
33.
|
UBND xã Nhị Quý
|
x
|
|
IV
|
UBND huyện Tân Phú Đông
|
34.
|
UBND xã Phú Đông
|
x
|
|
35.
|
UBND xã Tân Thới
|
x
|
|
36.
|
UBND xã Phú Tân
|
|
x
|
37.
|
UBND xã Tân Phú
|
|
x
|
38.
|
UBND xã Phú Thạnh
|
|
x
|
V
|
UBND huyện Gò Công Tây
|
39.
|
UBND xã Đồng Thạnh
|
x
|
|
40.
|
UBND xã Thành Công
|
x
|
|
41.
|
UBND xã Thạnh Nhựt
|
x
|
|
42.
|
UBND xã Vĩnh Hựu
|
x
|
|
43.
|
UBND xã Long Vĩnh
|
|
x
|
44.
|
UBND xã Thạnh Trị
|
|
x
|
45.
|
UBND xã Yên Luông
|
|
x
|
46.
|
UBND xã Đồng Sơn
|
|
x
|
47.
|
UBND xã Bình Tân
|
|
x
|
48.
|
UBND xã Long Bình
|
|
x
|
49.
|
UBND xã Bình Phú
|
|
x
|
VI
|
UBND huyện Chợ Gạo
|
50.
|
UBND xã Lương Hòa Lạc
|
x
|
|
51.
|
UBND xã Phú Kiết
|
x
|
|
52.
|
UBND xã Song Bình
|
x
|
|
53.
|
UBND xã Đăng Hưng Phước
|
x
|
|
54.
|
UBND xã Bình Phan
|
x
|
|
55.
|
UBND xã Bình Phục Nhứt
|
x
|
|
56.
|
UBND xã Long Bình Điền
|
x
|
|
57.
|
UBND xã Hòa Tịnh
|
x
|
|
58.
|
UBND xã Mỹ Tịnh An
|
x
|
|
59.
|
UBND xã Hòa Định
|
x
|
|
60.
|
UBND xã Xuân Đông
|
x
|
|
61.
|
UBND xã Tân Thuận Bình
|
x
|
|
62.
|
UBND xã An Thạnh Thủy
|
x
|
|
63.
|
UBND xã Quơn
Long
|
x
|
|
64.
|
UBND xã Bình Ninh
|
x
|
|
65.
|
UBND xã Tân Bình Thạnh
|
x
|
|
66.
|
UBND xã Trung Hòa
|
x
|
|
XII
|
UBND huyện Châu Thành
|
67.
|
UBND xã Song Thuận
|
x
|
|
68.
|
UBND xã Tân Lý Đông
|
x
|
|
69.
|
UBND xã Vĩnh Kim
|
x
|
|
70.
|
UBND xã Long Hưng
|
x
|
|
71.
|
UBND xã Tân Hội Đông
|
x
|
|
72.
|
UBND xã Long An
|
x
|
|
73.
|
UBND xã Tam Hiệp
|
x
|
|
74.
|
UBND xã Điềm Hy
|
x
|
|
75.
|
UBND xã Hữu Đạo
|
x
|
|
76.
|
UBND xã Phú Phong
|
x
|
|
77.
|
UBND xã Thạnh Phú
|
|
x
|
78.
|
UBND xã Tân Hương
|
|
x
|
79.
|
UBND xã Long Định
|
|
x
|
80.
|
UBND xã Kim Sơn
|
|
x
|
81.
|
UBND xã Bình Trưng
|
|
x
|
82.
|
UBND xã Bàn Long
|
|
x
|
83.
|
UBND xã Dưỡng Điềm
|
|
x
|
84.
|
UBND xã Nhị Bình
|
|
x
|
85.
|
UBND xã Bình Đức
|
|
x
|
XIII
|
UBND huyện Tân Phước
|
86.
|
UBND xã Phú Mỹ
|
x
|
|
87.
|
UBND xã Tân Lập 1
|
x
|
|
88.
|
UBND xã Hưng
Thạnh
|
x
|
|
89.
|
UBND xã Thạnh Tân
|
x
|
|
90.
|
UBND xã Tân Hòa Tây
|
|
x
|
91.
|
UBND xã Thạnh Mỹ
|
|
x
|
92.
|
UBND xã Tân Lập 2
|
|
x
|
93.
|
UBND xã Tân Hòa Đông
|
|
x
|
IX
|
UBND huyện Cai Lậy
|
94.
|
UBND xã Phú An
|
x
|
|
95.
|
UBND xã Phú Nhuận
|
x
|
|
96.
|
UBND xã Hiệp Đức
|
x
|
|
97.
|
UBND xã Mỹ Long
|
x
|
|
98.
|
UBND xã Phú Cường
|
|
x
|
99.
|
UBND xã Hội Xuân
|
|
x
|
100.
|
UBND xã Mỹ Thành Bắc
|
|
x
|
101.
|
UBND xã Mỹ Thành Nam
|
|
x
|
102.
|
UBND xã Tân Phong
|
|
x
|
X
|
UBND huyện Cái Bè
|
103.
|
UBND xã Tân Thanh
|
x
|
|
104.
|
UBND xã Tân Hưng
|
x
|
|
105.
|
UBND xã Mỹ Đức Đông
|
x
|
|
106.
|
UBND xã Mỹ Đức Tây
|
x
|
|
107.
|
UBND xã Thiện Trí
|
x
|
|
108.
|
UBND xã Hòa Khánh
|
x
|
|
109.
|
UBND xã Hậu Thành
|
x
|
|
110.
|
UBND xã Hậu Mỹ Phú
|
x
|
|
111.
|
UBND xã Hậu Mỹ Bắc B
|
x
|
|
112.
|
UBND xã Mỹ Trung
|
x
|
|
113.
|
UBND xã Hậu Mỹ Trinh
|
x
|
|
114.
|
UBND xã Mỹ Lợi A
|
x
|
|
115.
|
UBND xã Mỹ Lợi B
|
x
|
|
116.
|
UBND xã Mỹ Tân
|
x
|
|
117.
|
UBND xã Mỹ Lương
|
x
|
|
118.
|
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A
|
x
|
|
119.
|
UBND xã An Thái Đông
|
x
|
|
120.
|
UBND xã An Thái Trung
|
x
|
|
121.
|
UBND xã Thiện Trung
|
x
|
|
122.
|
UBND xã Hòa Hưng
|
x
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
83
|
39
|
PHỤ LỤC 04.
DANH SÁCH UBND CẤP XÃ CÔNG BỐ HTQLCL PHÙ
HỢP THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của
UBND tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Công bố
|
Phù
hợp
|
Năm
|
I
|
UBND thành phố Mỹ Tho
|
1.
|
UBND phường 5
|
x
|
2018
|
2.
|
UBND phường 6
|
x
|
2018
|
II
|
UBND thị xã Gò Công
|
3.
|
UBND phường 2
|
x
|
2018
|
4.
|
UBND xã Long Hòa
|
x
|
2018
|
III
|
UBND thị xã Cai Lậy
|
5.
|
UBND phường 1
|
x
|
2018
|
6.
|
UBND phường 5
|
x
|
2018
|
7.
|
UBND phường Nhị Mỹ
|
x
|
2018
|
8.
|
UBND xã Long Khánh
|
x
|
2018
|
9.
|
UBND xã Thanh Hòa
|
x
|
2018
|
10.
|
UBND xã Mỹ Phước Tây
|
x
|
2018
|
11.
|
UBND xã Tân Phú
|
x
|
2018
|
12.
|
UBND xã Phú Quý
|
x
|
2018
|
IV
|
UBND huyện Gò Công Đông
|
13.
|
Thị trấn Vàm Láng
|
x
|
2018
|
14.
|
UBND xã Bình Ân
|
x
|
2018
|
15.
|
UBND xã Bình Nghị
|
x
|
2018
|
16.
|
UBND xã Gia Thuận
|
x
|
2018
|
17.
|
UBND xã Kiểng Phước
|
x
|
2018
|
18.
|
UBND xã Phước Trung
|
x
|
2018
|
19.
|
UBND xã Tân Điền
|
x
|
2018
|
20.
|
UBND xã Tân Phước
|
x
|
2018
|
21.
|
UBND xã Tân Tây
|
x
|
2018
|
22.
|
UBND xã Tân Thành
|
x
|
2018
|
23.
|
UBND xã Tăng Hòa
|
x
|
2018
|
V
|
UBND huyện Tân Phú Đông
|
24.
|
UBND xã Tân Thạnh
|
x
|
2018
|
XI
|
UBND huyện Châu Thành
|
25.
|
UBND xã Đông Hòa
|
x
|
2018
|
26.
|
UBND xã Tân Lý Tây
|
x
|
2018
|
XII
|
UBND huyện Tân Phước
|
27.
|
UBND xã Mỹ Phước
|
x
|
2018
|
28.
|
UBND xã Thạnh Hòa
|
x
|
2018
|
29.
|
UBND xã Phước Lập
|
x
|
2018
|
30.
|
UBND xã Tân Hòa Thành
|
x
|
2018
|
XIII
|
UBND huyện Cai Lậy
|
31.
|
UBND xã Tam Bình
|
x
|
2018
|
32.
|
UBND xã Ngũ Hiệp
|
x
|
2018
|
33.
|
UBND xã Long Tiên
|
x
|
2018
|
34.
|
UBND xã Long Trung
|
x
|
2018
|
35.
|
UBND xã Thạnh Lộc
|
x
|
2018
|
36.
|
UBND xã Bình Phú
|
x
|
2018
|
IX
|
UBND huyện Cái Bè
|
37.
|
UBND xã Đông Hòa Hiệp
|
x
|
2018
|
38.
|
UBND xã Mỹ Hội
|
x
|
2018
|
39.
|
UBND xã An Cư
|
x
|
2018
|
PHỤ LỤC 05.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ÁP
DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Tiền
Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
I
|
Kinh phí thực hiện chuyển đổi
HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan đang áp dụng TCVN ISO
9001:2008 (56 cơ quan. Năm 2019: 23 cơ quan, năm
2020: 33 cơ quan)
|
1
|
Chi cho hoạt động duy trì, cải tiến
thường xuyên HTQLCL
|
56
|
12
|
672
|
276
|
396
|
II
|
Kinh phí xây dựng, áp dụng lần đầu
HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 (122 UBND cấp xã.
Năm 2019: 83 xã, năm 2020: 39 xã)
|
1
|
Chi cho hoạt động thuê tư vấn
|
122
|
26
|
3.172
|
2.158
|
1.014
|
2
|
Chi cho hoạt động cơ quan thực hiện
|
122
|
32
|
3.904
|
2.656
|
1.248
|
III
|
Kinh phí đào tạo, tập huấn, đôn
đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn/chuyển đổi/áp dụng HTQLCL
theo TCVN ISO 9001:2015 của cơ quan chủ trì (Sở Khoa học và Công nghệ)
|
1
|
Tập huấn về Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký, công chức của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc sở, ngành tỉnh Tiền Giang (lớp).
|
8
|
40
|
320
|
160
|
160
|
2
|
Đào tạo chuyên sâu về Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 cho công chức cơ quan chủ trì (người).
|
15
|
8
|
120
|
60
|
60
|
3
|
Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn
vị chuyển đổi/ áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
theo đúng tiến độ (năm).
|
2
|
20
|
40
|
20
|
20
|
|
Tổng
cộng:
|
8.228
|
5.330
|
2.898
|
* Căn cứ lập khái toán kinh phí: Quyết
định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy
định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh
Tiền Giang.