TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1439/QĐ-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ
CÔNG ĐOÀN
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công
đoàn năm 1990;
Căn cứ Điều lệ
Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quyết định
số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể; Quy định số 169-QĐ/TW ngày
24/6/2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp của Ban chấp
hành TW;
Theo đề nghị của
Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Ban Chính sách- Pháp luật Tổng Liên đoàn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành Quy định về chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Thay thế
Quyết định chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn ban
hành kèm theo Quyết định số 1262/QĐ-TLĐ ngày 19/9/2007 và văn bản số 374/TLĐ
ngày 5 tháng 3 năm 2008 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
Điều
3. Các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đ/c UB ĐCT;
- LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW; CĐ Tcty trực thuộc TLĐ;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu VP TLĐ.
|
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 14 tháng 12 năm 2011 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN)
I.
QUY ĐỊNH CHUNG.
1. Phụ cấp cán bộ
công đoàn theo Quy định này, bao gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ
tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động
kiêm nhiệm; Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn (cán bộ công đoàn theo
quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam).
Chi phụ cấp cán bộ
công đoàn phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi
nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.
2. Phụ cấp cán bộ công
đoàn không tính để đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Khi
thôi giữ chức vụ kiêm nhiệm, cán bộ công đoàn thì thôi hưởng phụ cấp cán bộ
công đoàn từ tháng tiếp theo.
II.
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.
1. Nguyên tắc:
1.1. Mức phụ cấp cán
bộ công đoàn cơ sở được xác định căn cứ vào số lượng lao động của đơn vị.
1.2. Phụ cấp cán bộ
công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang
thu kinh phí công đoàn)
1.3. Nguồn kinh phí
chi trả phụ cấp.
Công đoàn cơ sở được
sử dụng tối đa 30% số thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn (phần công
đoàn cơ sở được sử dụng) để chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và
phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở. Trường hợp nguồn kinh phí này sử dụng không hết
thì bổ sung chi hoạt động phong trào. Đối với công đoàn cơ sở được chuyên môn hỗ
trợ kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ công đoàn, việc sử dụng do công đoàn cơ sở
quyết định.
Công đoàn cơ sở căn cứ
khả năng nguồn kinh phí được sử dụng và nhu cầu thực tế của đơn vị được điều chỉnh
đối tượng, mức chi, thời gian chi (tháng, quý, năm) phụ cấp cán bộ công đoàn
cho phù hợp, nhưng phụ cấp kiêm nhiệm không quá hệ số 0,7; phụ cấp trách nhiệm
không quá hệ số 0,3.
1.4. Tại công đoàn cơ
sở, cán bộ công đoàn chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách
nhiệm cao nhất.
1.5. Đối với công
đoàn cơ sở doanh nghiệp có số thu, chi ngân sách công đoàn hàng năm lớn, việc
áp dụng mức chi phụ cấp trách nhiệm cho kế toán công đoàn cơ sở theo quy định
này chưa phù hợp. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xem xét và quyết định mức phụ cấp
kiêm nhiệm của kế toán như Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, hoặc ký hợp đồng kế
toán theo quy định của Luật Kế toán. Việc ký hợp đồng, mức chi trả cho kế toán
phải được công đoàn cấp trên trực tiếp chấp thuận bằng văn bản.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm.
2.1. Đối tượng và
phạm vi áp dụng.
Chủ tịch và Phó Chủ tịch
Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.
2.2. Mức phụ cấp.
TT
|
Số
lao động
|
Hệ
số phụ cấp
|
Chủ
tịch
|
Phó
Chủ tịch
|
1
|
Dưới 150 lao động
|
0,2
|
0,15
|
2
|
Từ 150 đến dưới 500 lao động
|
0,25
|
0,2
|
3
|
Từ 500 đến dưới 2000 lao động
|
0,3
|
0,25
|
4
|
Từ 2000 đến dưới 4000 lao động
|
0,4
|
0,3
|
5
|
Từ 4000 đến dưới 6000 lao động
|
0,5
|
0,4
|
6
|
Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động
|
0,6
|
0,5
|
7
|
Trên 8000 lao động
|
0,7
|
0,6
|
3. Phụ cấp
trách nhiệm:
3.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy
ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
- Chủ tịch Công đoàn bộ phận;
- Tổ trưởng công đoàn;
- Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của
Công đoàn cơ sở;
3.2. Mức phụ cấp.
TT
|
Số
lao động
|
Hệ
số phụ cấp
|
Ủy
viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở
|
Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận
|
Tổ
trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở
|
1
|
Dưới 150 lao động
|
0,14
|
0,12
|
0,12
|
2
|
Từ 150 đến dưới 500 LĐ
|
0,15
|
0,13
|
0,13
|
3
|
Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ
|
0,18
|
0,15
|
0,13
|
4
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ
|
0,21
|
0,18
|
0,13
|
5
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ
|
0,25
|
0,21
|
0,13
|
6
|
Từ 6.000 LĐ trở lên
|
0,3
|
0,25
|
0,13
|
III.
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP TRÊN CƠ SỞ.
1. Phụ cấp kiêm nhiệm.
- Chủ tịch công đoàn
các cấp trên cơ sở ở đơn vị có chỉ tiêu biên chế chuyên trách nhưng hoạt động
kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% lương ngạch bậc,
chức vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Phó Chủ tịch công
đoàn các cấp trên cơ sở ở đơn vị có chỉ tiêu biên chế chuyên trách, nhưng hoạt
động kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 7% lương ngạch bậc,
chức vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Cán bộ giữ chức vụ
kiêm nhiệm ở đơn vị nào do đơn vị đó chi trả phụ cấp và quyết toán vào mục 2
“Phụ cấp cán bộ công đoàn không chuyên trách”
- Cán bộ giữ nhiều chức
danh kiêm nhiệm chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất (do ngân sách
công đoàn chi);
- Đối với kế toán
kiêm nhiệm (không là cán bộ công đoàn chuyên trách) của công đoàn cấp trên cơ sở
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở kiêm
nhiệm.
2. Phụ cấp trách nhiệm:
2.1. Nguyên tắc:
- Mức phụ cấp căn cứ
vào số lao động là đối tượng trích nộp kinh phí công đoàn do đơn vị quản lý.
- Cán bộ tham gia Ban
Chấp hành Công đoàn cấp trên cơ sở ở cấp nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm của
cấp đó. Trong 1 cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh có chế độ phụ cấp
trách nhiệm chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp trách nhiệm của chức danh cao nhất.
- Phụ cấp trách nhiệm
= (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Nhà nước)
- Phụ cấp trách nhiệm
của cấp nào do cấp đó chi và quyết toán vào mục 2 “Phụ cấp cán bộ công đoàn
không chuyên trách”.
LĐLĐ tỉnh, thành phố;
Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn được hướng
dẫn điều chỉnh mức phụ cấp trách nhiệm cho phù hợp với khả năng ngân sách và thực
tế hoạt động của đơn vị, nhưng tối đa không quá mức phụ cấp cao nhất quy định tại
điểm 2.2.1; 2.2.2, khoản 2.1, mục III văn bản này.
2.2. Mức phụ cấp.
2.2.1. Công đoàn cấp
trên cơ sở.
TT
|
Số
lao động
|
Hệ
số phụ cấp
|
Ủy
viên Ban Chấp hành
|
Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra
|
1
|
Dưới 10.000 lao động
|
0,20
|
0,15
|
2
|
Từ 10.000 đến dưới 30.000 lao động
|
0,25
|
0,20
|
3
|
Từ 30.000 lao động trở lên
|
0,30
|
0,25
|
2.2.2. LĐLĐ tỉnh,
thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn.
TT
|
Số
lao động
|
Hệ
số phụ cấp
|
Ủy
viên Ban Chấp hành
|
Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra
|
1
|
Dưới 300.000 lao động
|
0,35
|
0,25
|
2
|
Từ 300.000 lao động trở lên
|
0,4
|
0,35
|
2.2.3. Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam.
- Ủy viên Ban Chấp
hành, hệ số phụ cấp: 0,45.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra, hệ số phụ cấp: 0,40
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Ban Tổ chức, Ban
Tài chính, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có trách nhiệm giúp Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn LĐVN hướng dẫn, kiểm tra các cấp công đoàn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cấp Công đoàn phản ảnh về Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam để xem xét, giải quyết./.