ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1425/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 08
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC
LIÊU
(Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở; Nghệ thuật biểu diễn; Gia đình)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 212/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án
kiến nghị đơn giản hóa 05 (năm) thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở; Nghệ
thuật biểu diễn; Gia đình).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã
được thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
cơ quan có liên quan.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP (để b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu VT; KSTTHC (B.Hai-20).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Vũ Thăng
|
PHƯƠNG
ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA CÔNG SỞ, NGHỆ THUẬT
BIỂU DIỄN, GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục Cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
cấp huyện cấp) (1.000903.000.00.00.H04).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ “Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự”.
Lý do: Vì thông tin này đã được lưu trong
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân nên cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính có thể chia sẻ, lấy dữ liệu thông tin này từ Kho quản lý dữ liệu điện
tử để phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
646.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
629.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2.66%.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (cấp tỉnh)
(1.001029.000.00.00.H04).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ “Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự".
Lý do: Vì thông tin này đã được lưu trong Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân nên cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính có thể chia sẻ, lấy dữ liệu thông tin này từ Kho quản lý dữ liệu điện
tử để phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
665.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
648.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2.58%.
3. Thủ tục Cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (1.001008.000.00.00.H04).
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ “Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự”.
Lý do: Vì thông tin này đã được lưu trong
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân nên cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính có thể chia sẻ, lấy dữ liệu thông tin này từ Kho quản lý dữ liệu điện
tử đế phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
1.565.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.548.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.10%.
II. Lĩnh vực Nghệ thuật biểu
diễn
1. Thủ tục Tổ chức biểu diễn
nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp
tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương,
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
(1.009397.000.00.00.H04).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Từ Ủy ban nhân dân tỉnh thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ và cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn
quản lý).
Lý do:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu là
cơ quan chuyên môn, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về lĩnh vực nghệ
thuật biểu diễn; thẩm định và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật cho
các tổ chức thuộc phạm vi quản lý,...Đồng thời, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bạc Liêu có đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng đủ điều kiện cần thiết,
trình độ, năng lực chuyên môn, đủ khả năng thực hiện để thẩm định văn bản đề
nghị của tổ chức biểu diễn nghệ thuật (kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với
tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình,...) và cấp
văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý.
- Thực hiện Nghị quyết số 99/2020/NQ-CP ngày
24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực, nhằm giảm bớt tầng nấc, khâu trung gian, cơ quan cấp trên được giảm bớt
công việc sự vụ; đồng thời, tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan chuyên
môn trong công tác tham mưu, quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
và giảm thời gian cho tổ chức, cá nhân đi lại, nộp hồ sơ, nhận kết quả khi
TTHC; đảm bảo thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định, tạo điều
kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, nếu thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân tính thì sẽ không đảm bảo thời hạn giải quyết.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật
biểu diễn.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
425.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
387.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 38.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,02%.
II. Lĩnh vực Gia đình:
1. Thủ tục Cấp lần đầu Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình (1.012080.H04).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Về thành phần hồ sơ:
- Về Hồ sơ của người đứng đầu: Bãi bỏ "(1)
Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành,
chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (2) Bản
sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên
quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở”.
- Về Hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp
dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: Bãi bỏ “(1) Bản sao có công
chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; (2) Bản sao có
công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp”.
Lý do: Vì thông tin này đã được lưu trong
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân nên cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính có thể chia sẻ, lấy dữ liệu thông tin này từ Kho quản lý dữ liệu điện
tử để phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
93.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
86.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.400.000 đồng năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6.88%.