BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1405/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy
định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-BTC
ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo
cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính như sau:
1. Tiếp tục thực hiện 15 danh mục chế
độ báo cáo tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày
25/9/2019 của Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2. Bổ sung 02 chế độ báo cáo mới tại Phụ
lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài
chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính (Danh mục kèm theo) gồm:
- Báo cáo tình hình đầu tư ra nước
ngoài.
- Báo cáo chi tiêu ngoại bảng cân đối
kế toán.
3. Thay thế 03 chế độ báo cáo tại Phụ
lục 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài
chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính (Danh mục kèm theo) thành 02 chế độ báo cáo gồm:
- Báo cáo kế hoạch tài chính của
doanh nghiệp thay thế Báo cáo đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm
báo cáo và lập kế hoạch tài chính cho năm kế tiếp (Số thứ tự 06 mục II Phụ lục
10).
- Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh
nghiệp thay thế Báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại DNNN (Số
thứ tự 04 mục I Phụ lục 10) và Báo cáo tình hình tái cơ cấu (Số thứ tự 08 mục
II Phụ lục 10).
4. Bãi bỏ 01 chế độ báo cáo tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính
công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính: Báo cáo tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Số thứ tự 09 mục I Phụ lục 10).
Điều 2. Cục Tin học và Thống kê tài chính công khai danh
mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- UBND và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty 100% vốn nhà nước;
- Website Bộ Tài chính (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCDN (135b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
A. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT
|
Tên
báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình đầu tư ra nước
ngoài.
|
Điểm c khoản 1 và điểm
a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày
26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
|
2
|
Báo cáo chỉ tiêu ngoại bảng cân đối
kế toán.
|
Gạch đầu dòng thứ 2 điểm
a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày
26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
|
B. Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi,
thay thế
STT
|
Tên báo cáo
|
Tên
báo cáo thay thế
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
1
|
Đánh giá tình hình sản xuất kinh
doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính cho năm kế tiếp.
|
Báo cáo kế hoạch tài chính của
doanh nghiệp.
|
Điều 8, điểm a khoản
3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP; Nghị
định số 140/2020/NĐ-CP.
|
2
|
Báo cáo tình hình cổ phần hóa,
thoái vốn, cơ cấu lại DNNN.
|
Báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh
nghiệp.
|
Điểm b khoản 1, điểm
b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày
26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP: Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày
15/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực
hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực
hiện thoái vốn đến hết năm 2020.
|
Báo cáo tình hình tái cơ cấu.
|
C - Danh mục chế độ báo cáo bị bãi
bỏ
STT
|
Tên
báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình tài chính, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Do Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày
31/12/2015 về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý,
sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày 10/7/2021.
|
PHẦN II. CHI TIẾT
NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
A. Danh mục chế
độ báo cáo mới
1. Báo cáo tình
hình đầu tư ra nước ngoài
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; người
đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ
quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do
cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng
năm
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2. Báo cáo chỉ
tiêu ngoại bảng cân đối kế toán
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; người
đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ
quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp
100% vốn nhà nước và báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ
phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do
cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
năm; Quý (đối với báo cáo của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
B. Danh mục chế
độ báo cáo thay thế
1. Báo cáo kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ
quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp
100% vốn nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do
Bộ quản lý ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
năm.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 8, điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
2. Báo cáo tình
hình tái cơ cấu doanh nghiệp
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ; người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Bộ Tài chính.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp
100% vốn nhà nước đang tái cơ cấu thực hiện, người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do
cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban
Chỉ đạo đổi mới và Phát triển doanh nghiệp đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực
hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý,
năm.
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; Nghị định số
121/2020/NĐ-CP; Quyết định 26/2019/QĐ-TTg ngày 15/8/2019 và Quyết định số
908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ./.