ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1402/2011/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày
8 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ
MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ thông báo số
111/TB-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp tháng
6 năm 2011 của UBND tỉnh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 166 /TT-STC ngày 6 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước
trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau;
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Quy định về
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước để tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng
năm khi:
- Nhà nước cho thuê đất, gồm đất
trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật đất đai.
- Nhà nước cho thuê đất phần dưới
mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được
duyệt mà không sử dụng phần mặt đất.
- Chuyển từ hình thức được Nhà
nước giao đất sang cho thuê đất.
- Nhà nước cho thuê mặt nước
b) Đối tượng áp dụng:
Áp dụng cho các đối tượng được
quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; điểm a, điểm
c khoản 2 điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 và các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Đơn giá thuê đất:
a) Đơn giá cho thuê đất để tính
thu tiền thuê đất hàng năm là:
Đơn
giá cho thuê đất = Giá đất x Tỷ lệ %
Trong đó:
- Giá đất: Tính theo Bảng giá đất
do UBND tỉnh Ban hành và công bố công khai hàng năm. Trường hợp giá đất do Uỷ
ban nhân dân cấp Tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Cụ
thể:
+ Trường hợp giá đất thực tế
trên thị trường tại thời điểm tính tiền cho thuê đất so với bảng giá đất do
UBND tỉnh công bố ban hành hàng năm tăng £ 20% thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các ngành chức năng báo cáo Thường trực UBND tỉnh quyết định điều chỉnh.
+ Trường hợp giá đất thực tế
trên thị trường tại thời điểm tính tiền cho thuê đất so với bảng giá đất do
UBND tỉnh công bố ban hành hàng năm tăng > 20% thì Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với các ngành chức năng báo cáo Thường trực UBND tỉnh xin ý kiến thường trực
Hội đồng nhân dân điều chỉnh.
- Tỷ lệ % làm căn cứ xác định
đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh được tính theo Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định.
- Đơn vị tính đơn giá thuê đất
= VNĐ/m2/năm
b) Đơn giá thuê đất để tính thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (áp dụng cho các đối tượng thuê
đất quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật đất đai) thì số tiền thuê đất phải
nộp cho cả thời gian thuê là:
Đơn
giá thuê đất = Giá đất x Tỷ lệ% x Diện tích đất thuê x Thời gian thuê
Trong đó: Giá đất và tỷ lệ % được
xác định theo điểm a khoản 2 Điều này.
c) Đơn giá thuê đất trong trường
hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
thuê là đơn giá trúng đấu giá.
d) áp dụng đơn giá thuê đất:
Căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện
như sau:
- Đối với các dự án thuê đất thực
hiện từ ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại
điểm a khoản 2 điều này.
- Đối với các dự án thuê đất
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng như sau:
+ Đối với các dự án thuê đất từ
ngày 01/01/2006 đến thời điểm hiện nay đang trong thời gian ổn định 5 năm (kể
từ khi có quyết định thuê đất) thì khi hết thời gian ổn định đó mới thực hiện
điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Trường hợp
các dự án đã hết thời gian ổn định 5 năm (kể từ khi có quyết định thuê đất)
thì thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 2
điều này.
+ Đối với các dự án thuê đất
trước ngày 01/01/2006 nộp tiền thuê đất hàng năm thì thực hiện điều chỉnh lại
đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm a khoản 2 điều này. Đồng thời truy thu
tiền thuê đất phải nộp cho thời gian thuê đất tính từ ngày 01/01/2006 đến ngày
điều chỉnh.
3. Đơn giá thuê mặt nước:
a) Đối với trường hợp thuê mặt
nước phải lập dự án (dự án sử dụng mặt nước cố định và dự án sử dụng mặt nước
không cố định). Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định để trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định cho từng dự án cụ thể.
b) Đối với trường hợp thuê mặt
nước không cố định, diện tích thuê nhỏ lẻ, không phải lập dự án, đơn giá thuê mặt
nước được tính như sau:
- Đối với địa bàn Thành phố Hà
Giang, huyện Vị Xuyên, Bắc Quang là 250đ/m2/năm.
- Đối với địa bàn các Huyện còn
lại: 150đ/m2/năm.
4. Thời gian ổn định và điều chỉnh
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
a. Thời gian ổn định đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước:
- Đơn giá cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm của mỗi dự án được ổn định 05 năm.
- Đơn giá trúng đấu giá trả tiền
thuê đất hàng năm được ổn định trong 10 năm.
- Đơn giá thuê mặt nước tại khoản
3 điều này được ổn định 05 năm.
b) Điều chỉnh đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước khi hết thời gian ổn định:
- Đơn giá cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm được điều chỉnh và xác định như điểm a khoản 2 điều này. Đối
với các dự án có thay đổi cả về mục đích sử dụng đất thuê và hệ số sử dụng đất
thì phải xác định lại giá đất thị trường để tính thu tiền thuê đất cùng với điều
chỉnh cả tỷ lệ % xác định đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê mới.
- Đơn giá trúng đấu giá trả tiền
thuê đất hàng năm được áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm không theo hình thức đấu giá nhưng mức điều chỉnh của kỳ ổn định
10 năm tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước.
- Đơn giá thuê mặt nước do Giám
đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước áp dụng
cho thời hạn tiếp theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế quyết định số 75/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh
về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính hướng dẫn quy trình xác
định giá đất để tính thu tiền thuê đất theo đúng quy định hiện hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- T.Tr UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CV UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
PHỤ LỤC:
TỶ LỆ % XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo số 1402/2011/QĐ-UBND ngày 8/7/2011 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực
|
Tỷ lệ %
|
Sử dụng lớp đất mặt
|
Công trình ngầm không sử dụng lớp đất mặt
|
I
|
Thành phố Hà Giang
|
|
|
1
|
Khu vực các phường
|
3
|
0,9
|
2
|
Khu vực TT xã
|
2,5
|
0,75
|
3
|
Các khu vực khác thuộc xã
|
2
|
0,6
|
4
|
Đất cho hoạt động khoáng sản,
sản xuất VLXD
|
3
|
0,9
|
II
|
Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang
|
|
|
1
|
Khu vực thị trấn, trung tâm
huyện lỵ
|
3
|
0,9
|
2
|
Khu kinh tế cửa khẩu Thanh
Thuỷ
|
3
|
0,9
|
3
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
2
|
0,6
|
4
|
Đất cho hoạt động khoáng sản,
sản xuất VLXD
|
3
|
0,9
|
5
|
Đất thuộc các xã nhưng có vị
trí nằm ven các trục quốc lộ, đất giáp danh với thị trấn
|
2
|
0,6
|
6
|
Khu vực TT xã, cụm xã không
thuộc xã 135
|
1,8
|
0,54
|
7
|
Các vị trí khác của các xã
không thuộc xã 135
|
1,5
|
0,45
|
8
|
Khu vực TT xã, cụm xã của các
xã 135
|
1,2
|
0,36
|
9
|
Các vị trí khác của các xã
135
|
0,8
|
0,24
|
III
|
Các Huyện còn lại
|
|
|
1
|
Khu vực thị trấn, trung tâm
huyện
|
2,5
|
0,75
|
2
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
1,8
|
0,54
|
3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản,
sản xuất VLXD
|
3
|
0,9
|
4
|
Đất thuộc các xã nhưng có vị
trí nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp ranh với thị trấn
|
1,8
|
0,54
|
5
|
Khu vực TT xã, cụm xã không
thuộc xã 135
|
1,5
|
0,45
|
6
|
Các vị trí khác của các xã
không thuộc xã 135
|
1,2
|
0,36
|
7
|
Khu vực TT xã, cụm xã của các
xã 135
|
1
|
0,3
|
8
|
Các vị trí khác của xã 135
|
0,8
|
0,24
|