ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BNN-CCPT ngày
25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp cơ quan thẩm định,
quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 05/TTr-SNNPTNT ngày 02/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ
tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội
bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
thẩm thuộc quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ tại
Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của
từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại
cơ quan.
b) Tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp
luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
c) Gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở
Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội
dung.
d) Thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải
công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2025. Danh mục TTHC và quy trình nội bộ đã
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 10/3/2024
không được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực
thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(x).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC I
DANH MUC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 07/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
2.001827.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục
hành chính tỉnh Quảng Ngãi, số 54 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến tại địa chỉ:
dichvucong.quangngai.gov.vn
|
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý;
- Bổ sung mẫu đơn, mẫu bảng thuyết minh;
- Thay đổi thời gian, trình tự giải quyết TTHC
- Thay đổi kết quả thực hiện TTHC
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ
|
1
|
2.001823.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).
|
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 07/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyến đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 -
Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết
định số 750/QĐ- UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/chuyển
tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục phải
ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày
21/11/2024 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật
diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ (Mẫu số
08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành Thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo Chi cục ký ban hành
thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là : “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là
: “Mẫu số 08”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Các Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Phát
triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản; Chăn nuôi và Thú y;
Thủy sản sau đây viết tắt là: “Chi cục”.
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp 1: Thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định đối với cơ sở sản xuất ban đầu, sơ
chế, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật.
- Trường hợp 2: Thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục
Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng và thị trường nông sản quyết định
đối với cơ sở sơ chế, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc từ thủy sản; Chế biến
thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối (trừ các sản phẩm do Hợp tác xã, Tổ hợp
tác sản xuất, kinh doanh); Chợ đầu mối; Chợ đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy
sản; Cơ sở có nhiều nhóm ngành hàng do hai (02) Chi cục quản lý trở lên: Chủ
trì, phối hợp với các Chi cục liên quan.
- Trường hợp 3: Thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục
Chăn nuôi và Thú y quyết định đối với cơ sở sản xuất ban đầu, sơ chế, kinh
doanh thực phẩm có nguồn gốc từ động vật.
- Trường hợp 4: Thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục
Thủy sản quyết định đối với cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc từ
thủy sản; Cảng cá; Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Hướng dẫn thu phí theo quy định.
|
Tổ chức, cá nhân;
công chức, viên chức tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Phiếu thu.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ giấy, điện tử về Chi cục để phân
công xử lý
|
Công chức tại
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
Bước 3: Phân
công xử lý
|
Lãnh đạo Chi cục phân công phòng chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo Chi cục
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công cho chuyên
viên tham mưu xử lý
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
Bước 4: Xử lý hồ
sơ
|
Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên
|
12 ngày
|
Dự thảo: Thông báo kết quả thẩm định; Giấy chứng
nhận hoặc văn bản không đồng ý
|
B5: Xem xét hồ
sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét hồ sơ trình
lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5 ngày
|
Dự thảo: Thông báo kết quả thẩm định; Giấy chứng
nhận hoặc văn bản không đồng ý
|
Bước 6: Phê duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục xem xét, phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục
|
0,5 ngày
|
Thông báo kết quả thẩm định (đối với cơ sở có kết
quả thẩm định không đạt); Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản
không đồng ý giải quyết TTHC (đối với cơ sở có kết quả thẩm định đạt)
|
B7: Phát hành kết
quả giải quyết
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết đến quầy tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm.
|
Văn thư Chi cục
|
0,5 ngày
|
Thông báo kết quả thẩm định (đối với cơ sở có kết
quả thẩm định không đạt); Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản
không đồng ý giải quyết TTHC (đối với cơ sở có kết quả thẩm định đạt)
|
Bước 8: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Ký xác nhận việc trả kết quả tại Mẫu số 4
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm
|
Công chức, viên chức
tại Trung tâm; tổ chức, cá nhân
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại mẫu
số 01
- Trả kết quả cho tổ chức, công dân.
|