Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 14/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/01/2024
Ngày có hiệu lực 05/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hoàng Nam
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 05 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4264/TTr-SLĐTBXH ngày 28/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ nghèo đa chiều: 13,16%; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo: 23.967 hộ; trong đó:

- Tỷ lệ hộ nghèo: 7,71%; Số hộ nghèo: 14.040 hộ;

- Tỷ lệ hộ cận nghèo: 5,45%; Số hộ cận nghèo: 9.927 hộ.

2. Tỷ lệ nghèo đa chiều huyện nghèo Đakrông: 49,14%; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo: 5.945 hộ; trong đó:

- Tỷ lệ hộ nghèo: 38,04%; Số hộ nghèo: 4.602 hộ;

- Tỷ lệ hộ cận nghèo: 11,11%; Số hộ cận nghèo: 1.343 hộ.

3. Tỷ lệ nghèo đa chiều xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 9,61%; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo: 409 hộ; trong đó:

- Tỷ lệ hộ nghèo: 4,23%; Số hộ nghèo: 180 hộ;

- Tỷ lệ hộ cận nghèo: 5,38%; Số hộ cận nghèo: 229 hộ.

4. Tỷ lệ nghèo đa chiều dân tộc thiểu số (DTTS): 60,12%, tổng số hộ nghèo, cận nghèo DTTS: 13.203 hộ; trong đó:

- Tỷ lệ hộ nghèo DTTS: 44,48%; Số hộ nghèo DTTS: 9.766 hộ;

- Tỷ lệ hộ cận nghèo DTTS: 16,33%; Số hộ cận nghèo DTTS: 3.437 hộ.

(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tỷ lệ nghèo đa chiều, số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, làm căn cứ xác định tiêu chí nghèo đa chiều khi xem xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và các chính sách kinh tế - xã hội khác năm 2024 trên địa bàn tỉnh.

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo không có khả năng lao động, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

[...]