Quyết định 14/QĐ-SNN năm 2016 về quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 14/QĐ-SNN
Ngày ban hành 29/02/2016
Ngày có hiệu lực 29/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Anh Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/QĐ-SNN

Lào Cai, ngày 29 tháng 02 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI

GIÁM ĐC SNÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về Ban hành Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh Lào Cai vviệc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở; Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo Sở;
- Cng TTĐT S;
- Lưu: VT, VP.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Anh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-SNN ngày 29/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của Sở Nông nghiệp và PTNT.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho tất cả các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; các cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tham gia vận hành, khai thác và ứng dụng CNTT trong quá trình xử lý công việc.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. An toàn thông tin là bao gồm các hoạt động quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với nguy cơ tự nhiên hoặc do con người gây ra. An toàn thông tin bao gồm các nội dung bảo vệ và bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng.

2. An ninh thông tin là việc bảo đảm thông tin trên mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hp pháp của tchức, cá nhân.

3. Hệ thng thông tin là tập hợp các thiết bị viễn thông, CNTT, bao gồm phần cứng, phần mềm, và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động lưu trữ, xử lý, truyền đưa, chia sẻ, trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin.

4. Mạng là khái niệm chung dùng để chỉ mạng viễn thông cố định, di động, Internet và mạng máy tính.

5. Hạ tầng kỹ thuật là tập hp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng ni bộ, mạng diện rộng.

[...]