Luật Đất đai 2024

Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 14/2025/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 29/05/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Bùi Thanh Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2025/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; cơ chế giá điện phù hợp cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; cơ chế hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; giá bán điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 5, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Điện lực năm 2024.

2. Quyết định này áp dụng đối với:

a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

b) Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

c) Đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

d) Đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia;

đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

Điều 2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền theo quy định về cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Điều 3. Giá bán lẻ điện

1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.

2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp: cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp 220 kV), trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.

3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.

4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

5. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.

Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Trường hợp giá bán lẻ điện có nhiều thành phần áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Hỗ trợ tiền điện

1. Hộ nghèo theo tiêu chí của quy định pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

2. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện hỗ trợ tiền điện theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định tùy từng thời kỳ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định bằng văn bản hành chính về khung giờ cao điểm, thấp điểm, giờ bình thường phù hợp với tình hình sử dụng điện của hệ thống điện trong từng giai đoạn.

2. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này.

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ tiền điện theo quy định của pháp luật về ngân sách và các pháp luật liên quan.

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn về việc xác nhận cơ sở lưu trú du lịch làm cơ sở để áp giá bán lẻ điện theo quy định tại Quyết định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội;

b) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định;

c) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được tiếp tục áp dụng từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày thực hiện điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân gần nhất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện và được áp dụng kể từ ngày thực hiện điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân gần nhất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Bùi Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)

1

Giá bán lẻ điện cho sản xuất

 

1.1

Cấp điện áp cao áp trên 35 kV

 

1.1.1

Cấp điện áp 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

53%

 

c) Giờ cao điểm

146%

1.1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

54%

 

c) Giờ cao điểm

151%

1.2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

1.3

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

2

Giá bán lẻ điện cho hành chính sự nghiệp

 

2.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục

 

2.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

90%

2.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp

 

2.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

99%

2.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

 

3.1

Giá bán lẻ điện cho cơ sở lưu trú du lịch

 

3.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

3.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

3.2

Giá bán lẻ điện cho sạc xe điện (*)

 

3.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

118%

 

b) Giờ thấp điểm

71%

 

c) Giờ cao điểm

174%

3.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

125%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

195%

3.3

Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác

 

3.3.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

133%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

230%

3.3.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

145%

 

b) Giờ thấp điểm

89%

 

c) Giờ cao điểm

248%

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh đến 100

90%

 

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

 

Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

136%

 

Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700

162%

 

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

180%

(*) Áp dụng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cơ cấu biểu giá bán lẻ điện theo Quyết định này được áp dụng trên thực tế theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định này.

87
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành

PRIME MINISTER OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 14/2025/QD-TTg

Hanoi, May 29, 2025

 

DECISION

ON STRUCTURE OF RETAIL ELECTRICITY PRICE SCHEDULES

Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;

Pursuant to Law on Electricity dated November 31, 2024;

At the request of the Minister of Industry and Trade;

The Prime Minister promulgates Decision on structure of retail electricity price schedules.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Decision regulates the structure of electricity retail price schedule; pricing mechanism suitable for different types of users; subsidy mechanism for domestic electricity for poor households and policy beneficiaries; electricity prices in rural, mountainous areas, border areas and islands which are off-grid areas in accordance with point a, Clause 13 Article 5, points b and c Clause 3, Article  50 of Law on Electricity 2024.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Vietnam Electricity (hereinafter referred to as “EVN");

b) Power Corporations under EVN;

c) Electricity retailing units purchasing electricity from Power Corporations under EVN;

d) Electricity retailing units in rural, mountainous areas, border areas and islands which are off-grid areas;

dd) Organization and individuals using electricity.

Article 2. Structure of electricity retail price schedule

1. The structure of retail electricity price schedule is the list of percentage (%) of the average electricity retail price rate to calculate the specific retail price for each type of users.

2. Percentage (%) of electricity retail price of each type of users compared with the average electricity retail price is adjusted according to the authority specified in detail in the Appendix attached hereto.

3. Where the structure of electricity consumption changes, on the basis of the average electricity retail price adjusted under the authority, the electricity retail price for each type of users may be adjusted within ± 2% compared with the rates specified in the Appendix attached hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Electricity retail prices

1. Electricity retail prices vary by types of users, including: production, business, administration and domestic activities.

2. The electricity retail prices by voltage levels; which include high voltage level (nominal voltage level over 35 kV to 220 kV), medium voltage level (nominal voltage level over 01 kV to 35 kV), and low voltage level (nominal voltage level to 01 kV); apply to types of users for production, business, and administrative purposes.

3. The electricity retail prices based on the time of electricity use for production and business purposes at voltage levels apply to eligible users.

4. The electricity retail prices for the domestic users are divided into 5 tiers with gradually increasing rates to encourage the saving and efficient use of electricity.

5. The electricity retail prices applicable to users in rural, mountainous areas, border areas and islands which are off-grid areas are the electricity retail price of on-grid areas.

If the cost of an electric unit is lower than the the electricity business and generation cost due to the application the uniform electricity prices nationwide, the difference shall be included in the nationwide general electricity cost for areas purchasing electricity from EVN; In areas where electricity is not purchased from EVN, the difference of cost shall comply with the Prime Minister’s regulations.

6. The retail electricity price having multiple components shall be applied to technically qualified users implemented according to the regulations of the Prime Minister.

Article 4. Subsidies on electricity bills

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Social policy households according to criteria specified by the Prime Minister (which are not poor households in accordance with Clause 1 of this Article) and using no more than 50 kWh of electricity for domestic purposes in a month shall receive an subsidy equivalent to the payment for 30 kWh at tier-1 price.

3. Funding for subsidies on electricity bills is allocated from the state budget and other legal financial sources. Central budget shall provide targeted financial assistance for local budgets for implementation of social security policies decided by competent authorities depending on each period.

Article 5. Implementation

1. Ministry of Industry and Trade shall regulate and provide guidance on the implementation of electricity retail prices for types of users and the electricity price for the electricity retailing units. Minister of Industry and Trade shall issue administrative decisions on peak, off-peak and normal hours suitable for the electricity usage situation of the power system in each period.

2. Ministry of Health shall take lead and cooperate with the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, and relevant authorities to formulate criteria for social policy households eligible for subsidies in accordance with Clause 2 Article 4 of this Decision.

3. Ministry of Finance shall allocate state central budget for provision of subsidies on electricity bills as prescribed by laws on budget and relevant laws.

4. Ministry of Culture, Sports and Tourism shall provide guidance on determining tourist accommodation establishments as a basis for applying retail electricity prices in accordance with this Decision within 30 days from the effective date of this Decision.

5. People's Committees of provinces, centrally-affiliated cities shall:

a) organize the assistance provision for poor households and social policy households;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) inspect the implementation of assistance policies on electricity bills for poor households, social policy households in the province.

Article 6. Transitional clauses

Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 7, 2014 of the Prime Minister on structure of electricity retail price schedule shall be applicable from the effective date of this Decision until the implementation of the next adjustment of the average electricity retail price.

Article 7. Effect

1. This Decision shall come into force from the date on which it is signed and replace Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 7, 2014 by the Prime Minister. It shall be applied from the implementation date of the next adjustment of the average electricity retail price.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies and Governmental agencies, Presidents of People's Committees of provinces, centrally-affiliated cities, other relevant agencies, organizations and individuals are responsible for implementation of this Decision.

 

 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Bui Thanh Son

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX

ON STRUCTURE OF RETAIL ELECTRICITY PRICE SCHEDULES
(Attached to Decision No. 14/2025/QD-TTg dated May 29, 2025 of the Prime Minister)

No.

 Group of user

Percentage of the average electricity retail price adjusted under the authority (%)

1

Electricity retail price for manufacture

 

1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1.1.1

Voltage level of 220 kV

 

 

a) Normal hours

84%

 

b) Off-peak hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

c) Peak hours

146%

1.1.2

Voltage level between 35 kV and 220 kV

 

 

a) Normal hours

85%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Off-peak hours

54%

 

c) Peak hours

151%

1.2

Medium voltage level (between 01 kV and 35 kV)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

86%

 

b) Off-peak hours

56%

 

c) Peak hours

157%

1.3

Low voltage level (≤ 01 kV)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

a) Normal hours

93%

 

b) Off-peak hours

61%

 

c) Peak hours

168%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Electricity retail price for administration

 

2.1

Healthcare and medical establishments; education institutions

 

2.1.1

 Medium voltage level or above (≥ 01 kV)

90%

2.1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

96%

2.2

Public lighting, public service providers

 

2.2.1

Medium voltage level or above (≥ 01 kV)

99%

2.2.2

Low voltage level (≤ 01 kV)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Electricity retail price for business

 

3.1

Electricity retail price for tourist accommodation establishments

 

3.1.1

Medium voltage level or above (≥ 01 kV)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Normal hours

86%

 

b) Off-peak hours

56%

 

c) Peak hours

157%

3.1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

a) Normal hours

93%

 

b) Off-peak hours

61%

 

c) Peak hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.2

Electricity retail price for electric vehicle charging (*)

 

3.2.1

Medium voltage level or above (≥ 01 kV)

 

 

a) Normal hours

118%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Off-peak hours

71%

 

c) Peak hours

174%

3.2.2

Low voltage level (≤ 01 kV)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

125%

 

b) Off-peak hours

75%

 

c) Peak hours

195%

3.3

Electricity retail price for other household businesses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.3.1

Medium voltage level or above (≥ 01 kV)

 

 

a) Normal hours

133%

 

b) Off-peak hours

75%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Peak hours

230%

3.3.2

Low voltage level (≤ 01 kV)

 

 

a) Normal hours

145%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

89%

 

c) Peak hours

248%

4

Retail electricity price for domestic purposes

 

 

Level 1: ≤ 100 kWh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Level 2: From 101 - 200 kWh

108%

 

Level 3: From 201 - 400 kWh

136%

 

Level 4: From 401 - 700 kWh

162%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Level 5: ≥ 701 kWh

180%

(*) applied for 3 years from the date on which the Schedule is applied as specified in Clause 1 Article 7 of this Decision.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 14/2025/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Bùi Thanh Sơn
Ngày ban hành: 29/05/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản