Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 14/2021/QĐ-UBND sửa đổi Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 14/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/04/2021
Ngày có hiệu lực 20/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2021/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 08 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THUỶ SẢN VÀ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN; ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ Ở; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỘ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định qui định chi tiết thi hành luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Đối với Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm:

1.1 Điều chỉnh đơn giá một số loại cây trồng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm);

1.2. Bổ sung thêm Danh mục, đơn giá một số cây trồng (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm);

2. Thay thế Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ- UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Hải Dương về Bảng đơn giá bồi thường thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản (Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm);

Điều 2. Bộ đơn giá nêu tại Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng cho các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT -VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Thư.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Hải Dương)

STT

Tên danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

II

CÂY LẤY GỖ

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, keo, thông (tính theo đường kính gốc F)

 

 

1.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

100,000

1.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

130,000

1.8

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

150,000

1.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

215,000

1.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

360,000

1.11

Φ ≥ 50cm (chi phí chặt hạ)

đ/cây

400,000

2

Xà cừ (tính theo đường kính gốc F)

 

 

2.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

100,000

2.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

130,000

2.8

25cm ≤ Φ < 30cm

đ/cây

150,000

2.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

215,000

2.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

360,000

2.11

Φ ≥ 50cm (chi phí chặt hạ)

đ/cây

500,000

3

Bàng, hoa sữa, bằng lăng, gạo, đa, phượng vĩ và các cây tương tự (tính theo đường kính gốc Φ)

 

 

3.6

15cm ≤ Φ < 20cm

đ/cây

80,000

3.7

20cm ≤ Φ < 25cm

đ/cây

105,000

3.8

25cm £ F < 30cm

đ/cây

130,000

3.9

30cm ≤ Φ < 35cm

đ/cây

170,000

3.10

35cm ≤ Φ < 50cm

đ/cây

260,000

3.11

Φ ≥ 50cm (chi phí chặt hạ)

đ/cây

260,000

4

Xoan (tính theo đường kính gốc Φ)

 

 

4.11

Φ ≥ 35cm (chi phí chặt hạ)

đ/cây

360,000

5

Tre, mai (tính theo đường kính gốc Φ)

 

 

5.6

Φ ≥ 12cm (chi phí chặt hạ)

đ/cây

10,000

Ghi chú:

- Đối với cây lâu năm có mật độ trồng dày hơn quy định trong Bảng đơn giá này dưới 1,3 lần do trồng dặm, trồng xen trong vườn cây lâu năm thì đơn giá bồi thường đối với cây trồng xen dày hơn tính bằng 70% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,3 lần đến dưới 1,5 lần thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước; nếu mật độ trồng dày hơn từ 1,5 lần trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 30% đơn giá bồi thường cây cùng chủng loại, kích thước;

- Các loại cây khác không có trong Bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung theo quy định./.

[...]