Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định

Số hiệu 32/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2019
Ngày có hiệu lực 01/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Lê Đoài
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2019/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 20 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 98/TTr-SLĐTBXH ngày 05/9/2019 và Báo cáo số 133/BC-STP ngày 17/7/2019 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định như sau:

1. Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng: Bằng mức thấp nhất quy định tại khoản 1, Điều 26, Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:

a) Mức trợ bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 136/2013/NĐ-CP nhân với hệ số tương ứng đối với từng diện đối tượng quy định tại Phụ lục số 01.

b) Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

c) Trong thời gian được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm, đối tượng không được hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng.

2. Vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày: 2.000.000 đồng/người/năm. Danh mục vật dụng và mức chi quy định tại Phụ lục 02.

3. Thuốc chữa bệnh thông thường: 20.000 đồng/người/tháng. Riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 300.000 đồng/người/năm.

4. Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/người/tháng.

5. Sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học phổ thông và học nghề tại Trung tâm: 70.000 đồng/người/tháng (theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học).

6. Nguyên liệu học nghề đối với đối tượng trẻ em khuyết tật học nghề tại Trung tâm: 70.000 đồng/người/tháng.

7. Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo quy định.

8. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết. 5.400.000 đồng/người.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Lê Đoài

 

PHỤ LỤC 01

[...]