QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ GIÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2010/QĐ-UBND
NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29
tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung Danh mục hàng hoá, dịch
vụ thực hiện bình ổn giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC
ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1978/TTr-STC ngày 06 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết
định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre. Cụ thể như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi như
sau:
“Điều 2. Nguyên tắc quản lý giá
Nguyên tắc quản lý giá thực hiện theo quy định tại
Điều 5 của Luật Giá.”
2. Điểm a, Khoản 1, Điều 8 được
sửa đổi như sau:
“a) Sở Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng
phương án giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; giá dịch vụ xe
ra, vào các bến xe ô tô”.
3. Điểm b, Khoản 2, Điều 8
được sửa đổi như sau:
“b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá cho thuê các loại đất, giá cho thuê
mặt nước”.
4. Khoản 10, Điều 9 được sửa
đổi như sau:
“10. Thẩm định, định giá hàng hóa, dịch vụ như
sau:
a) Thẩm định giá mua sắm các loại tài sản, hàng
hoá và dịch vụ lắp đặt sửa chữa (cho một lần cùng một loại tài sản) và thẩm định
giá sửa chữa các phương tiện vận chuyển như ô tô, tàu, thuyền và các phương tiện
vận chuyển khác (cho 1 lần sửa/1 chiếc) từ kinh phí ngân sách Nhà nước cấp do
các cơ quan ngành tỉnh quản lý, thanh toán hoặc kinh phí Trung ương uỷ quyền,
kinh phí ngành dọc có giá trị từ 20.000.000 đồng đến không quá 100.000.000đồng.
Đối với thẩm định giá sửa chữa các phương tiện vận chuyển thì thẩm định giá trần
để tổ chức đấu thầu sửa chữa nếu giá trị sửa chữa trên 100.000.000đồng trở lên
(cho 1 lần sửa/1 chiếc). Việc xác định mức độ hư hỏng của phương tiện vận chuyển
để thực hiện sửa chữa do cơ quan quản lý sử dụng phương tiện xác định;
b) Tham gia phối hợp với các ngành chức năng định
giá khởi điểm các loại tài sản không cần dùng phải xử lý, thanh lý hình thành từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước (nếu có yêu
cầu) thuộc tỉnh quản lý; định giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung quỹ Nhà nước
và các tài sản khác theo quy định của pháp luật;
c) Đối với việc định giá tài sản nhà nước để xác
định giá khởi điểm bán đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
137/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc xác định
giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng
bán đấu giá tài sản.”
5. Điều 10 được sửa đổi như
sau:
“Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trong việc lập, thẩm định phương án giá, quyết định
giá
1. Quyết định hoặc ủy quyền cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch các huyện, thành phố quyết định giá bán tài sản Nhà nước không sử dụng,
tài sản thanh lý thuộc nguồn vốn ngân sách của các đơn vị hành chính sự nghiệp
do huyện, thành phố quản lý có giá mua ban đầu dưới 500 triệu đồng trên một đơn
vị tài sản (trừ xe ôtô), nhà cấp 4 trở xuống không còn sử dụng được (trừ diện
tích đất) hoặc để giải phóng mặt bằng đối với những dự án đã được duyệt.
2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Phòng Tài chính
- Kế hoạch các huyện, thành phố quyết định giá khởi điểm đối với tài sản nhà nước
do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Trưởng Phòng Tài chính Kế hoạch
quyết định bán đấu giá. Trước khi quyết định giá được thành lập Hội đồng định
giá tài sản hoặc giao cho đơn vị có tài sản bán đấu giá thuê tổ chức có đủ điều
kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá.
3. Thẩm định hoặc ủy quyền cho Phòng Tài chính –
Kế hoạch các huyện, thành phố thẩm định giá mua sắm các loại tài sản, hàng hoá,
dịch vụ lắp đặt sửa chữa (cho một lần cùng một loại tài sản) và thẩm định giá sửa
chữa các phương tiện vận chuyển như ô tô, tàu, thuyền và các phương tiện vận
chuyển khác (cho 1 lần sửa/1 chiếc) từ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố có
giá trị từ 10.000.000 đồng đến không quá 100.000.000 đồng. Đối với thẩm định
giá sửa chữa các phương tiện vận chuyển thì thẩm định giá để tổ chức đấu thầu sửa
chữa nếu giá trị sửa chữa trên 100.000.000 đồng trở lên (cho 1 lần sửa/1 chiếc).
Việc xác định mức độ hư hỏng của phương tiện vận chuyển để thực hiện sửa chữa
do cơ quan quản lý sử dụng phương tiện xác định.
4. Tham gia hoặc ủy quyền cho Phòng Tài chính –
Kế hoạch các huyện, thành phố tham gia Hội đồng định giá khởi điểm các loại tài
sản không sử dụng phải xử lý, thanh lý hình thành từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước (nếu có yêu cầu) thuộc huyện, thành phố
quản lý; Hội đồng định giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung quỹ Nhà nước và các
tài sản khác theo quy định của pháp luật.
5. Đề xuất giá đất các loại trên địa bàn huyện,
thành phố gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định hiện hành.”
6. Điều 12 được sửa đổi như
sau:
“Điều 12. Đối tượng thực hiện đăng ký giá
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ theo danh mục quy định tại Điều 11 của Quy định này đều phải thực hiện
đăng ký giá (kèm theo danh sách các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá)”.
7. Điều 13 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 13. Quy trình đăng ký giá, biểu mẫu
đăng ký giá
1. Quy trình đăng ký giá theo quy định tại Quyết định số 1625/QĐ-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình đăng ký, kê khai giá tại Cục
Quản lý giá thuộc Bộ Tài chính và tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Biểu mẫu đăng ký giá theo quy định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.”
8. Điều 14 được sửa đổi như
sau:
“Điều 14. Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê
khai giá
Giá cước vận tải bằng ô tô:
1. Dịch vụ tại bến xe ô tô (trừ dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô).
2. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
bằng xe taxi; bằng xe hợp đồng và xe du lịch.”
9. Điều 15 được sửa đổi như
sau:
“Điều 15. Đối tượng thực hiện kê khai giá
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ theo danh mục quy định tại Điều 14 của Quy định này đều phải thực hiện
kê khai giá (kèm theo danh sách các tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá).”
10. Điều 16 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 16. Quy trình kê khai giá, biểu mẫu kê
khai giá
1. Quy trình kê khai giá đăng ký giá theo quy định
tại Quyết định số 1625/QĐ-BTC.
2. Biểu mẫu kê khai giá theo quy định tại Thông
tư số 122/2010/TT-BTC.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký ban hành ./.
DANH SÁCH
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. DỊCH VỤ XE RA, VÀO TẠI CÁC BẾN XE Ô TÔ
1. Bến xe tỉnh
2. Bến xe Mỏ Cày Nam
3. Bến xe Thạnh Phú
4. Bến xe Bình Đại
5. Bến xe Ba Tri
6. Bến xe Chợ Lách
7. Bến xe Tiên Thủy
II. KINH DOANH VậN TảI HÀNH KHÁCH THEO TUYếN
Cố ĐịNH
1. HTX xe khách Thống Nhất
2. HTX VTTB Châu Thành
3. HTX VTTB Bình Đại
4. HTX VTTB Thạnh Phú
5. HTX VTTB Mỏ Cày Nam
6. HTX VTTB Ba Tri
7. Công ty CP DV vận tải ô tô
8. Công ty vận tải Thảo Châu – TNHH
9. Công ty TNHH TMDL Thịnh Phát
10. Chi nhánh Công ty TNHH DVDL&HHTM Minh
Tâm
11. DNTN Hiệp Thành
12. DNTN Công Tạo
13. HTX VTTB thành phố Bến Tre
14. Công ty TNHH VT&TM Hoàng Khải
15. Công ty TNHH 1TV vận tải du lịch Thuận Hưng
III. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE
TAXI
1. CN Công ty CP Mai Linh
2. CN Công ty Trí Thanh
IV. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE HỢP
ĐỒNG VÀ XE DU LỊCH
1. HTX xe khách Thống Nhất
2. HTX VTTB thành phố Bến Tre
3. HTX VTTB Châu Thành
4. HTX VTTB Mỏ Cày Nam
5. HTX VTTB Ba Tri
6. HTX VTTB Bình Đại
7. HTX VTTB Thạnh Phú
8. HTX GTVT Chợ Lách
9. Công ty CP DV vận tải ô tô
10. Công ty Vận tải Thảo Châu – TNHH
11. Công ty TNHH TMDL Thịnh Phát
12. CN Công ty TNHH 1TV DVDL&HHTM Minh Tâm
13. Công ty TNHH vận tải Minh Tuyên
14. CN Mỏ Cày – Công ty TNHH VT&TM Khang Phú
Vinh
15. DNTN Thái Phượng
16. DNTN Kim Hương
17. DNTN Huân Khương
18. DNTN Hiệp Thành
19. DNTN Công Tạo
20. DNTN Công Hội
21. Bưu điện tỉnh
22. DNTN Phương Anh
23. DNTN Thanh Nguyên
24. Công ty TNHH 1TV vận tải du lịch Thuận Hưng
* Quy ước viết tắt:
HTX: Hợp tác xã
VTTB: Vận tải thủy bộ
DV: Dịch vụ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMDL: Thương mại du lịch
DVDL&HHTM: Dịch vụ du lịch và hàng hóa
thương mại
VT&TM: Vận tải và thương mại
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
1TV: Một thành viên
GTVT: Giao thông vận tải
CN: Chi nhánh
DANH SÁCH
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. KINH DOANH SỮA BỘT:
1. Công ty cổ phần Du lịch.
2. Doanh nghiệp tư nhân Quang
Minh.
3. Doanh nghiệp tư nhân Hải Nga.
II. KINH DOANH XĂNG, DẦU:
1. Công ty xăng dầu Bến Tre.
III. KINH DOANH THÓC, GẠO:
1. Công ty Lương thực Bến Tre.