Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 14/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/05/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Quận 9 |
Người ký | Lê Thị Tám |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Dịch vụ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND |
Quận 9, ngày 11 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, KINH DOANH RƯỢU, KINH DOANH THUỐC LÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước; Thông tư số 72-TT/LB ngày 08
tháng 11 năm 1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11
năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Kinh tế và Trưởng Phòng Nội vụ quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá trên địa bàn quận 9.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 13 phường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH – THỦ TỤC
LĨNH VỰC CẤP PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU,
KINH DOANH RƯỢU, KINH DOANH THUỐC LÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2009)
Loại hồ sơ |
TT |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng hồ sơ |
Quy trình thời gian |
Kết quả |
Lệ phí |
||
Bản chính |
Bản sao |
|||||||
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Theo Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày 07/4/2008, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày (25/7/2008) |
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; |
01 |
|
5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế; |
|
01 |
|||||
3 |
Hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
01 |
|||||
4 |
Giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có hợp đồng mua bán giữa hai bên |
|
01 |
|||||
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu (Theo Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày 07/4/2008, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày (25/7/2008) |
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu); |
01 |
|
5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu |
150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế; |
|
01 |
|||||
3 |
Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu; |
|
01 |
|||||
4 |
* Hồ sơ về địa điểm kinh doanh gồm: - Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu; - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); - Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm trong khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); - Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
|
01 |
|||||
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá (Theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007, Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày (25/11/2008) |
Cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu); |
01 |
|
15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá |
150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; |
|
01 |
|||||
3 |
Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh; |
01 |
|
|||||
4 |
Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân |
|
01 |