Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 14/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/02/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/02/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Vũ Hoàng Hà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2006/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 08 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2662/STC-HCSN ngày 15 tháng 12 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục chi tiết).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này đến các ngành, các cấp trong toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 14./2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CHI |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
Ghi chú |
|
Chi thực hiện chương trình, đề án |
|
|
|
1 |
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
a) |
Lập mẫu phiếu điều tra : - Khoảng 30 chỉ tiêu - 20 đến dưới 30 chỉ tiêu - Dưới 20 chỉ tiêu |
Phiếu |
100 80 50 |
|
b) |
Cung cấp thông tin |
Phiếu |
7-10 |
|
c) |
Chi cho điều tra viên |
Ngày công/người |
25 |
|
d) |
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc |
Người/ngày |
30 |
Chi áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên. |
đ) |
Chi cho người dân đường |
Người/ngày |
20 |
|
e) |
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo sát |
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
||
f) |
Tổng hợp, phân tích, viết báo cáo tổng thuật kết quả điều tra |
Báo cáo |
200-400 |
Theo phương thức hợp đồng |
2 |
Chi cộng tác viên |
|
|
|
a) |
Thù lao cáo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật Trong đó : - Tuyên truyền viên pháp luật - Báo cáo viên pháp luật huyện, TP - Báo cáo viên pháp luật tỉnh |
Người/buổi
Người/buổi Người/buổi |
50-100
80 100 |
|
b) |
Thù lao hòa giải viên |
1 vụ/1 tổ hòa giải |
50-100 |
Tùy theo trình độ của cộng tác viên, tính chất nghiệp vụ phức tạp của đợt phổ biến, tuyên truyền |
c) |
Công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra, tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật |
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
||
d) |
Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên |
Theo quy định hiện hành về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
||
3 |
Hội nghị, hội thảo khoa học |
|
|
|
a) |
Hội nghị |
Theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị |
||
b) |
Hội thảo khoa học: Người chủ trì hội thảo Thành viên tham dự Người báo cáo tham luận |
70/người/buổi bài viết 40/người/buổi bài viết 100/người/buổi bài viết |
||
4. |
Chi thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
a) |
Biên dịch tài liệu tuyên truyền bằng tiếng dân tộc |
Trang |
40 |
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
b) |
In ấn các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền; tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng |
Theo chế độ, định mức, đơn giá các ngành có công việc tương tự. Nội dung này phải được UBND tỉnh phê duyệt dự toán trước khi thực hiện |
||
5 |
Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/1998/TT-BTCngày 03.8.1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu. |
||
6 |
Chi xây dựng củng cố tủ sách pháp luật |
Căn cứ hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện |
||
7 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a) |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm). |
Đề thi |
200-400 |
Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt từ 10 câu hỏi trở lên |
b) |
Chi bồi dưỡng chấm thi, xét công bố kết |
Người/ngày |
Không quá 100 |
|
c) |
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi |
Những người đã hưởng khoản chi này thì không thanh toán tiền làm thêm giờ cơ quan |
||
|
- Chủ tịch, Phó chủ tịch
- Thư ký, thành viên Hội đồng thi |
Người/ngày
Người/ngày |
Không quá 100 Không quá 80 |
|
d) |
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên Ban tổ chức, thành viên Hội đồng thi (tối đa không quá 7 ngày) |
|
|
|
|
- Tiền ăn : - Tiền ở : + Tại thành phố Quy Nhơn + Tại huyện |
Người/ngày
Người/ngày Người/ngày |
35
90 50 |
Những người đã hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán tiền công tác phí ở cơ quan. |
e) |
Chi giải thưởng |
|
|
|
* |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
- Giải nhất + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
1.000 500 |
|
|
- Giải nhì + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
700 300 |
|
|
- Giải ba + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
500 200 |
|
|
- Giải khuyến khích + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
300 100 |
|
* |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp cơ sở |
|
|
|
|
- Giải nhất + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
600 400 |
|
|
- Giải nhì + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
500 300 |
|
|
- Giải ba + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
300 200 |
|
|
- Giải khuyến khích + Tập thể + Cá nhân |
Giải thưởng |
200 100 |
|
g) |
Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ cuộc thi; các khoản chi trực tiếp phục vụ các buổi giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật |
Thực hiện theo chế độ nhà nước quy định, có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
8 |
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; trong hòa giải cơ sở; trong hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Theo quy định hiện hành về chế độ chi khen thưởng |
||
9 |
Chi khác : Làm đêm, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác, phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phậm giúp việc Chương trình, Đề án, phục vụ công tác của tổ hòa giải cơ sở, phục vụ công tác Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt |