Quyết định 14/2004/QĐ-BTC ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm bồi thường cho người lao động trong các doanh nghiệp xây dựng, lắp đặt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 14/2004/QĐ-BTC
Ngày ban hành 16/01/2004
Ngày có hiệu lực 14/02/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2004/QĐ-BTC NGÀY16 THÁNG 01 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC, BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BỒI THƯỜNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/8/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/2003 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm bồi thường cho người lao động trong các doanh nghiệp xây dựng, lắp đặt.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3: Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

QUY TẮC

BẢO HIỂM BỒI THƯỜNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Theo Quy tắc bảo hiểm này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người lao động: Là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.

2. Tai nạn lao động: Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

3. Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật.

4. Quá trình lao động: Là quá trình làm việc theo hợp đồng lao động, bao gồm cả lao động trong và ngoài giờ, thời gian đi công tác và quá trình đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc.

5. Tiền lương: Là tiền lương theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi tai nạn lao động xảy ra hoặc trước khi được xác định bệnh nghề nghiệp, gồm lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có) theo quy định hiện hành của Chính phủ. Trường hợp thời gian làm việc không đủ để tính tiền lương theo hợp đồng bình quân của 6 tháng liền kề, thì lấy mức tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương theo hình thức trả lương tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp để tính bồi thường, trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp.

6. Sự kiện bảo hiểm: Là tai nạn lao động và/hoặc bệnh nghề nghiệp thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

7. Người được bảo hiểm: Là người sử dụng lao động trong các doanh nghiệp xây dựng, lắp đặt được bảo hiểm theo các điều kiện, điều khoản của Quy tắc bảo hiểm này.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm

Theo Quy tắc bảo hiểm này, trong trường hợp người được bảo hiểm đã trả hoặc đồng ý trả số phí bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người lao động khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Điều 3. Quyền lợi bảo hiểm

Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm bồi thường những khoản tiền sau đây:

1. Trường hợp người lao động bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên:

a) 30 tháng tiền lương nếu không do lỗi của chính người lao động đó.

[...]