BỘ
THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/1997/QĐ-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 1 năm 1997
|
chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định thống nhất nội dung, thủ tục đăng
ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản (dưới đây gọi tắt
là hàng hoá CNTS) thuộc danh mục bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ Thuỷ sản
công bố hàng năm.
Điều 2.
Các tổ chức hoặc cá nhân (dưới đây gọi tắt là cơ sở) sản
xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc danh mục nói tại Điều 1 phải đăng ký chất lượng
hàng hoá theo Quy chế này, bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất, gia công, chế
biến hàng hoá, ương nuôi giống thuỷ sản (kể cả cơ sở hoạt động theo Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam).
2. Cơ sở làm đại lý độc quyền, tổng
đại lý cho nước ngoài tiêu thụ hàng hoá tại Việt Nam.
3. Cơ sở kinh doanh sang bao,
đóng gói hàng hoá nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam.
Điều 3.
Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (dưới
đây gọi tắt là cơ quan cấp đăng ký) là Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (BVNLTS)
và các Chi cục BVNLTS.
Cục BVNLTS chịu trách nhiệm cấp
đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở thuộc Trung ương quản lý và các
cơ sở được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Cục BVNLTS có thể
uỷ quyền cho các Chi Cục BVNLTS cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thuộc Trung ương quản lý đóng tại địa phương.
Chi Cục BVNLTS tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa phương quản lý và các cơ sở do Cục
BVNLTS uỷ quyền.
Điều 4.
Việc đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá được thể
hiện bằng một văn bản thống nhất, gọi là bản đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên
ngành Thuỷ sản.
Thời hạn hiệu lực của Bản đăng
ký chất lượng hàng hoá CNTS là 01 năm. Khi hết thời hạn, cơ sở phải xin gia hạn
đăng ký nếu còn tiếp tục sản xuất, kinh doanh hàng hoá đó. Thời hạn gia hạn
đăng ký chất lượng có hiệu lực là 01 năm.
Bản đăng ký chất lượng hàng hoá
CNTS không có giá trị thay cho:
- Giấy chứng nhận chất lượng.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Phiếu kết quả thử nghiệm (đối
với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng).
Điều 5.
Các hàng hoá CNTS nói tại Điều 1 chỉ được phép tiêu thụ
trên thị trường sau khi đã đăng ký chất lượng theo Quy chế này.
Điều 6.
Căn cứ đăng ký chất lượng hàng hoá:
1. Các tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) và Tiêu chuẩn ngành (TCN) bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng.
2. Các quy định của Bộ Thuỷ sản
và của các Bộ có liên quan.
3. Các tiêu chuẩn khác (kể cả
tiêu chuẩn của cơ sở và tiêu chuẩn của nước ngoài) mà cơ sở tự nguyện áp dụng.
4. Các quy định về chất lượng
nêu trong hợp đồng đại lý tiêu thụ hàng hoá cho nước ngoài hoặc nhập khẩu để
sang bao gói và tiêu thụ tại Việt Nam.
Các văn bản nói tại khoản 2, 3,
4 của Điều này phải có đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đối với từng loại
hàng hoá, đồng thời không trái với các TCVN, TCN bắt buộc áp dụng và những quy
định khác về vệ sinh, an toàn và môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
chương 2:
NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 7.
Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá:
1. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng
hoá lần đầu được lập thành 2 bộ, mỗi bộ gồm:
- Bản san Giấy phép hành nghề hợp
pháp, cho phép cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng ngành hàng của sản phẩm đăng ký
chất lượng.
- Bản đăng ký chất lượng hàng
hoá CNTS do cơ sở tự khai cho riêng từng loại hàng hoá (theo mẫu 01-TS/ĐKCL).
- Bản sao tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá đăng ký (trừ TCVN và TCN).
- Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu
của cơ sở đăng ký.
- Bản sao phiếu xác nhận kết quả
khảo nghiệm, thử nghiệm, đánh giá chất lượng của tổ chức được Bộ Thuỷ sản chỉ định
(đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng và bảo hành
theo danh mục riêng do Bộ Thuỷ sản quy định).
- Bản hướng dẫn sử dụng và bảo
hành hàng hoá (nếu có).
2. Nội dung nhãn sản phẩm:
Nhãn sản phẩm phải thể hiện được
các đặc tính, công dụng và nguồn gốc của hàng hoá:
- Tên sản phẩm
- Tên cơ sở sản xuất.
- Địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký chất lượng.
- Các đặc tính của hàng hoá
trong một đơn vị bao gói: Quy cách, các chỉ tiêu và mức chất lượng chính, khối
lượng, số lượng.
- Thời hạn bảo hành (nếu có).
- Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng
(đối với hàng hoá có thời hạn sử dụng nhất định).
Đối với hàng hoá nhập khẩu sang
bao đóng gói để tiêu thụ tại Việt Nam, trên nhãn sản phẩm phải ghi thêm:
- Tên nước, hãng sản xuất.
- Tên cơ sở sang bao, đóng gói.
Điều 8.
Hồ sơ gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá, gồm:
- Đơn của cơ sở đề nghị cho gia hạn
đăng ký chất lượng hàng hoá (trong đó khẳng định không có bất cứ sự thay đổi
nào về chất lượng và nhãn sản phẩm của hàng hoá xin gia hạn so với lần đăng ký
trước).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất
lượng hàng hoá được thực hiện trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến ngày
xin gia hạn.
- Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng
hoá đã được cấp đăng ký chất lượng lần trước.
Điều 9.
Thủ tục xét và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS lần
đầu:
1. Khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp
đăng ký căn cứ vào các quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 để xem xét và hướng
dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu.
Cơ quan cấp đăng ký phải trả lời
cho cơ sở đăng ký trong thời hạn không quá 5 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ.
2. Khi đủ điều kiện để cấp đăng
ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thực hiện:
- Cấp số đăng ký chất lượng hàng
hoá CNTS, đóng dấu vào bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và nhãn sản phẩm
kèm theo.
- Vào sổ đăng ký và đăng bạ.
- Thu các khoản lệ phí đăng ký
chất lượng theo quy định.
- Trao cho cơ sở đăng ký một bộ
hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và lưu một bộ.
3. Khi không đủ điều kiện để
đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký biết.
Điều 10.
Thủ tục gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
1. Khi đủ điều kiện gia hạn đăng
ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký quy định thời gian gia hạn, đóng dấu vào hai
bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS đã đăng ký lần trước (một bộ của cơ sở
và một bộ đang lưu) và trao lại cho cơ sở một bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng
hoá CNTS đã được gia hạn.
2. Khi không đủ điều kiện để gia
hạn đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký
biết.
Điều 11.
Quy định về ghi số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
Số đăng ký chất lượng hàng hoá
CNTS gồm 2 nhóm (tính từ trái sang phải), cách nhau bởi một gạch ngang (-):
- Nhóm thứ nhất: gồm hai chữ cái
"TS" (ký hiệu quy ước của Bộ Thuỷ sản) cộng thêm tên tỉnh được viết tắt
bằng các chữ cái (theo phụ lục 1).
- Nhóm thứ hai: số thứ tự của
hàng hoá được cấp đăng ký (gồm 4 chữ số) và hai số cuối của năm đăng ký, cách
nhau bởi một gạch chéo (/).
Ví dụ:
- TS-0001/97 là số đăng ký chất
lượng cho hàng hoá thứ nhất do Cục BVNLTS cấp trong năm 1997.
- TSAG-0020/97 là số đăng ký chất
lượng cho hàng hoá thứ 20 do Chi cục BVNLTS tỉnh An Giang cấp trong năm 1997.
Điều 12.
Đăng bạ và công bố:
Cục Bảo vệ NLTS phát hành rộng
rãi hàng quý đăng bạ về đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (theo mẫu 02-TS/ĐKCL),
gồm các nội dung:
- Các thông tin liên quan đến cơ
sở sản xuất, kinh doanh: Địa chỉ, điện thoại, fax...
- Các thông tin liên quan đến
hàng hoá được cấp đăng ký chất lượng: Tên hàng, chủng loại, quy cách, chỉ tiêu
chất lượng chính, số đăng ký chất lượng...
chương 3:
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
Điều 13.
Cơ sở đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
1. Có trách nhiệm đăng ký chất
lượng hàng hoá do cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục bắt buộc phải đăng
ký chất lượng.
2. Khi có sự thay đổi về chất lượng
hàng hoá hoặc nhãn sản phẩm so với lần đăng ký trước, cơ sở phải thực hiện như
khoản 1, khoản 2 Điều 7.
3. Chỉ được phép tiêu thụ hàng
hoá đạt hoặc vượt mức chất lượng đã đăng ký và có nhãn sản phẩm đúng với nhãn
đã đăng ký.
Điều 14.
Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS có trách
nhiệm:
1. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện
cấp đăng ký chất lượng hàng hoá nói tại Điều 1 của Quy chế này trong phạm vi được
phân công.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của
mình, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm
về đăng ký chất lượng hàng hoá theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Hàng quý gửi báo cáo về tình
hình đăng ký chất lượng, tình hình chất lượng hàng hoá đã cấp đăng ký và các vấn
đề có liên quan về Cục BVNLTS.
4. Hàng quý, Cục BVNLTS gửi báo
cáo các nội dung nói tại khoản 3 Điều này về Bộ Thuỷ sản.
chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM
chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/1997. Những quy
định trước đây trái với các quy định trong Quy chế này đều bị bãi bỏ.
Những hàng hoá không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chế này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường tại Quyết định số 2576/QĐ-TĐC ngày 28/10/1996.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung
Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.
PHỤ LỤC 1
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ BẰNG CÁC CHỮ
CÁI
1. AG: An Giang 31. KT: Kông Tum
2. BC: Bắc Cạn 32. LA: Long An
3. BD: Bình Dương 33. LC: Lai
Châu
4. BĐ: Bình Định 34. LCa: Lào
Cai
5. BG: Bắc Giang 35. LĐ: Lâm Đồng
6. BL: Bạc Liêu 36. LS: Lạng Sơn
7. BN: Bắc Ninh 37. NA: Nghệ An
8. BP: Bình Phước 38. NB: Ninh
Bình
9. BT: Bến Tre 39. NĐ: Nam Định
10. BTh: Bình Thuận 40. NT: Ninh
Thuận
11. BV: Bà Rịa - Vũng Tàu 41.
PT: Phú Thọ
12. CB: Cao Bằng 42. PY: Phú Yên
13. CM: Cà Mâu 43. QB: Quảng
Bình
14. CT: Cần Thơ 44. QN: Quảng
Ninh
15. ĐL: Đắc Lắc 45. QNa: Quảng
Nam
16. ĐN: Đà Nẵng 46. QNg: Quảng
Ngãi
17. ĐNa: Đồng Nai 47. QT: Quảng
Trị
18. ĐT: Đồng Tháp 48. SG: TP Hồ
Chí Minh
19. GL: Gia Lai 49. SL: Sơn La
20. HB: Hoà Bình 50. ST: Sóc
Trăng
21. HD: Hải Dương 51. TB: Thái
Bình
22. HG: Hà Giang 52. TG: Tiền
Giang
23. HN: Hà Nội 53. TH: Thanh Hoá
24. HNa: Hà Nam 54. TN: Thái
Nguyên
25. HP: Hải Phòng 55. TNi: Tây
Ninh
26. HT: Hà Tĩnh 56. TQ: Tuyên
Quang
27. HTa: Hà Tây 57. TTH: Thừa
Thiên Huế
28. HY: Hưng Yên 58. TV: Trà
Vinh
29. KG: Kiên Giang 59. VL: Vĩnh
Long
30. KH: Khánh Hoà 60. VP: Vĩnh
Phú
61. YB: Yên Bái
MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
BẢN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
THE
REGISTRATION FORM
OF SPECIAL FISHERRIES GOODS QUALITY
Tên mã hàng hoá xin đăng ký:
Name of goods for registration
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:
Name of the applicant
Địa chỉ:
Address
Điện thoại, fax:
Telephone and fax number
Sản lượng/năm (tháng):
The quantity per year (month)
Mục đích sử dụng:
Purpose of use
Các chỉ tiêu và mức chất lượng
hàng hoá được ghi ở trang 2 của văn bản này.
Quality specifications of goods
are presented on page 2 of this Registration
Bản đăng ký này không có giá trị
thay thế phiếu thử nghiệm chất lượng, cũng như không thay thế cho Giấy chứng nhận
hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Giấy xác nhận chất lượng của cơ
sở giao cho khách hàng.
This Registration is not valid
as testing records, the Cerificate of goods confirmation with vietnames stadard
(TCVN) and the certificate of goods quality given by the application to his
customer as well.
Xin cam đoan thực hiện đúng bản
đăng ký chất lượng này.
We pledge ourself to fufil all
fixed in this Registration.
.... Ngày tháng năm
Date.................
Cơ sở xin đăng ký/The applicate
(Ký tên, đóng dấu/Signature and
stamp)
Phần chứng nhận của cơ quan cấp
đăng ký
THE REGISTRATION OFFICE'S
CONFIRMATION
Bản đăng ký này có giá trị/this
registration is valid
Từ ngày.....tháng....năm....
From day....month....year...
Đến ngày....tháng....năm....
To day....month.....year.....
Số mã hàng hoá/ Goods codification
number:
Số đăng ký chất lượng/
Registration number:
.... Ngày tháng năm
Date.................
Cơ quan cấp đăng ký/ The
Registration office
(Ký tên, đóng dấu/Signature and
stamp)
MẪU/FORM
01 TS/ĐKCL
CHỈ
TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
QUALITY SPECIFICATIONS REGISTERED
Số
TT No
|
Tên
chỉ tiêu chất lượng Characteristics
|
Đơn
vị Unit
|
Mức
chất lượng Requirements
|
Phương
pháp tính đăng ký thử Testing methods
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phải đính kèm theo Bản
tiêu chuẩn đăng ký áp dụng, trừ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Ngành
thuỷ sản (TCN)
Note: The standard of goods
should be enclosed, except Vietnamese standards (TCVN,TCN)
MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL
NƠI DÁN NHÃN SẢN PHẨM
(Chính thức hoặc bản thảo)
PLACE
FOR GOODS LABEL
(official or draft)
Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm
này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá.
Note: Theo above label of
goods is not replaced for registration of trade-mark protection.
MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL
GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
EXTENSION
OF REGISTRATION
Lần
1
1st
time
|
Lần
2
2nd
time
|
Được gia hạn đến
ngày....tháng....năm.... Extended to
....ngày...tháng...năm....
....date...month...year...
Cơ
quan cấp đăng ký/
The Registration Office
(ký
tên, đóng dấu/ Sigature and stamp
|
Được gia hạn đến
ngày....tháng....năm.... Extended to
....ngày...tháng...năm....
....date...month...year...
Cơ
quan cấp đăng ký/
The Registration Office
(ký
tên, đóng dấu/ Sigature and stamp
|
Lần
3
3rd
time
|
Lần
4
4th
time
|
Được gia hạn đến
ngày....tháng....năm.... Extended to
....ngày...tháng...năm....
....date...month...year...
Cơ
quan cấp đăng ký/
The Registration Office
(ký
tên, đóng dấu/ Sigature and stamp
|
Được gia hạn đến
ngày....tháng....năm.... Extended to
....ngày...tháng...năm....
....date...month...year...
Cơ
quan cấp đăng ký/
The Registration Office
(ký
tên, đóng dấu/ Sigature and stamp
|
MẪU
TRANG BÌA
Trang
bìa
BỘ
THỦY SẢN
Cục
bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản
ĐĂNG
BẠ CÁC HÀNG HÓA CHUYÊN HÀNH THỦY SẢN ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG
Thời
gian từ......... đến
Năm
phát hành
|
Trang
mới
Danh mục các hàng hóa
chuyên ngành thủy sản đăng ký chất lượng
1. Tên hàng hóa
Chủng loại, quy cách
Số đăng ký chất lượng
Tên cơ sở sản xuất
Địa chỉ, điện thoại, fax
Các chỉ tiêu chất lượng chính
- Chỉ tiêu a
- Chỉ tiêu b
..................
2. Tên hàng hóa
..........................
|
Kích thước trang: khổ giấy A4