Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 41/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2014
Ngày có hiệu lực 05/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Văn Phong
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2014/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO ÁP DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 444/TTr-STNMT ngày 27 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP; các Phòng, Trung tâm thuộc VP;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, NCNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO ÁP DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về hạn mức khi nhà nước giao đất ở tại đô thị và nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở (sau đây gọi là thửa đất ở có vườn, ao) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao được áp dụng trong trường hợp: giao đất ở mới; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất. Đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân có đất vườn, ao chỉ được công nhận một lần để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Xác định diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định.

4. Không áp dụng đối với các trường hợp giao đất ở thuộc dự án tái định cư, dự án khu dân cư, cụm dân cư, tuyến dân cư và đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 2. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn

1. Bằng 300m2/hộ gia đình, cá nhân (ba trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.

2. Trường hợp hộ gia đình có từ ba (03) thế hệ trở lên cùng chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức cao hơn, nhưng tối đa không quá hai (02) lần hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, Điều này.

3. Các trường hợp giao đất ở theo Khoản 1, Khoản 2, Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị

1. Bằng 200m2/hộ gia đình, cá nhân (hai trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các thị trấn.

[...]