Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 37/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/07/2015
Ngày có hiệu lực 26/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ KHAI HOANG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3022/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; công chức địa chính cấp xã.

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương có nhu cầu sử dụng đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp.

Điều 3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (theo khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013) trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: không quá 2,0 ha cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

2. Sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm: không quá 10,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất: không quá 30,0 ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.

4. Hạn mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 129 Luật Đất đai.

Điều 4. Hạn mức công nhận đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, như sau:

1. Diện tích đất được Nhà nước công nhận như giao đất không thu tiền sử dụng đất bằng diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 trừ đi diện tích đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao theo mỗi loại đất.

2. Diện tích đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải chuyển sang thuê đất theo Luật Đất đai năm 2013.

Điều 5. Thời hạn sử dụng đất và việc giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1, 2 Điều 126 và khoản 4 Điều 210 Luật Đất đai năm 2013.

2. Việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được thực hiện theo Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Việc công nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn lin với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

4. Việc cho thuê đất thực hiện theo quy định tại Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 6. Trách nhiệm của các ngành, các cấp có liên quan

[...]