Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Quyết định 1388/QĐ-UBND bổ sung dự toán kinh phí năm 2020 để thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi Covid-19 theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 1388/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2020
Ngày có hiệu lực 24/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Vĩnh Tuyến
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1388/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2020 ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2020/NQ-HĐND

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2289/TTr-STC-SLĐTBXH ngày 24 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận bổ sung dự toán năm 2020 cho Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện với số tiền là 305.946.000.000 đồng (Ba trăm lẻ năm tỷ chín trăm bốn mươi sáu triệu đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách thành phố để thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố, gồm:

- Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện: 294.972.000.000 đồng;

- Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố: 5.040.000.000 đồng;

- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố: 5.934.000.000 đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giám sát và hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo chặt chẽ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 1457/UBND-KT ngày 21 tháng 4 năm 2020 về triển khai chính sách hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Sau khi nhận được chỉ tiêu bổ sung dự toán ban hành kèm theo Quyết định này, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được bổ sung theo đúng hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 1457/UBND-KT ngày 21 tháng 4 năm 2020. Khi hoàn thành việc hỗ trợ người lao động, trường hợp sử dụng không hết kinh phí, đề nghị Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện lập thủ tục hoàn trả ngân sách thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND TP:
- TTUB: CT, PCT/KT, VX;
- VPUB: PVP/KT, VX;
- Phòng KT, VX;
- Lưu: VT, (KT/Cg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

 

KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19

(Kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Quận-huyện

Số lao động được hỗ trợ (người)

Kinh phí hỗ trợ 3 tháng (triệu đồng)

 

(1)

(2)

(3)=(2)x1.000.000 đồng x 3 tháng

A

KHỐI QUẬN - HUYỆN

98.324

294.972

1

Quận 1

5.890

17.670

2

Quận 2

2.758

8.274

3

Quận 3

4.550

13.650

4

Quận 4

1.876

5.628

5

Quận 5

4.020

12.060

6

Quận 6

2.592

7.776

7

Quận 7

4.322

12.966

8

Quận 8

1.672

5.016

9

Quận 9

3.425

10.275

10

Quận 10

2.512

7.536

11

Quận 11

804

2.412

12

Quận 12

10.693

32.079

13

Quận Phú Nhuận

1.868

5.604

14

Quận Gò Vấp

5.523

16.569

15

Quận Bình Thạnh

5.465

16.395

16

Quận Tân Bình

6.430

19.290

17

Quận Tân Phú

2.945

8.835

18

Quận Bình Tân

5.862

17.586

19

Quận Thủ Đức

5.068

15.204

20

Huyện Củ Chi

1.585

4.755

21

Huyện Hóc Môn

12.493

37.479

22

Huyện Bình Chánh

3.861

11.583

23

Huyện Nhà Bè

1.947

5.841

24

Huyện Cần Giờ

163

489

B

Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp

1.680

5.040

C

Khu Công nghệ cao

1.978

5.934

TỔNG CỘNG (A+B+C)

101.982

305.946