ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
138/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 30 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và các loại đất;
Căn cứ Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Được sự thống
nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 44/HĐND-TH ngày 08
tháng 4 năm 2008 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
1045/TTr-STC ngày 13 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; bao gồm 3 Chương, 9 Điều.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 222/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc ban hành Quy định thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
VỀ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 138 /2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này
quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Ninh Thuận trong các trường
hợp sau:
1. Nhà nước cho
thuê đất.
2. Nhà nước cho
phép chuyển từ hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không
có thu tiền sử dụng đất sang thuê đất.
3. Nhà nước cho
thuê mặt nước, mặt biển (gọi tắt là thuê mặt nước) thuộc vùng lãnh hải và thềm
lục địa Việt Nam thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận không thuộc phạm vi đất quy định
tại Điều 13 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
Tổ chức, cá
nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hằng năm hoặc thu
tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ và mục II phần A
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Đơn giá thuê đất.
1. Nguyên tắc
xác định đơn giá thuê đất:
Đơn giá thuê đất
một năm tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ tại từng thời điểm. Tỷ
lệ % để tính đơn giá thuê đất của từng loại đất theo mục đích sử dụng được quy
định như sau:
a) Đối với đất
sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
ruộng muối:
- Đất thuộc địa
bàn thành phố: 0,5%/năm.
- Đất thuộc địa
bàn các huyện: 0,25%/năm;
b) Đối với đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại dịch vụ:
- Đất thuộc địa
bàn thành phố: 0,9%/năm.
- Đất thuộc địa
bàn các huyện:
+ Đất có 1 phần
tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: 0,5%/năm.
+ Đất thuộc các
vị trí khác: 0,25%/năm.
c) Đất phi nông
nghiệp sử dụng vào mục đích còn lại trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất theo
quy định của pháp luật:
- Đất thuộc địa
bàn thành phố: 0,7%/năm.
- Đất thuộc địa
bàn các huyện:
+ Đất có 1 phần
tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: 0,5%/năm.
+ Đất thuộc các
vị trí khác: 0,25%/năm;
d) Đất tại các
khu, cụm công nghiệp tập trung:
- Đất thuộc địa
bàn thành phố: 0,5%/năm.
- Đất thuộc địa
bàn các huyện: 0,25%/năm.
Riêng đất tại Cụm
công nghiệp Tháp Chàm thì áp dụng giá đất tại Quyết định số 9840/2003/QĐ ngày
06 tháng 8 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định
tiền thuê đất và thuê cơ sở hạ tầng trong Cụm công nghiệp Tháp Chàm, thị xã
Phan Rang - Tháp Chàm và Cụm công nghiệp Thành Hải áp dụng giá thuê đất tại Quyết
định số 8508/QĐ ngày 24 tháng 6 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định giá thuê đất và tiền thuê sử dụng cơ sở hạ tầng trong Cụm công
nghiệp Thành Hải, thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.
Danh mục các xã
đồng bằng, trung du, miền núi theo quy định phân loại xã ban hành tại Quyết định
điều chỉnh giá đất hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thẩm quyền
quyết định đơn giá thuê đất của từng dự án:
a) Giám đốc Sở
Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp
tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuê đất;
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể
đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
3. Trường hợp
có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với các cơ quan có
thẩm quyền quyết định giá thuê đất thì quyền quyết định giải quyết của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 4. Đơn giá thuê mặt nước.
1. Đơn giá thuê
mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003 được quy định
như sau:
a) Dự án nuôi
trồng thủy sản: đồng/km2/năm.
Vị
trí mặt nước cho thuê
|
Dự
án sử dụng mặt nước không cố định
|
Dự
án sử dụng mặt nước cố định
|
Vũng, vịnh, eo biển, mặt nước
được che chắn sóng gió.
|
70.000.000
|
20.000.000
|
Vùng biển hở, không được che
chắn sóng gió.
|
50.000.000
|
10.000.000
|
b) Dự án kinh
doanh, dịch vụ: đồng/km2/năm.
Vị
trí diện tích mặt nước cho thuê
|
Dự
án sử dụng mặt nước không cố định
|
Dự
án sử dụng mặt nước cố định
|
Nằm cách bờ dưới 5km.
|
120.000.000
|
70.000.000
|
Nằm cách bờ từ 5 đến dưới
10km.
|
95.000.000
|
30.000.000
|
Nằm cách bờ từ 10km trở lên.
|
75.000.000
|
15.000.000
|
Vị trí diện
tích mặt nước cho thuê được tính từ mép bờ biển (đất liền hoặc từ các đảo) trở
ra.
2. Đơn giá thuê
mặt biển đối với các dự án khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa Việt
Nam thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận.
- Dự án sử dụng
mặt nước cố định: 100.000.000 đồng/km2/năm;
- Dự án sử dụng
mặt nước không cố định: 250.000.000 đồng/km2/năm.
3. Đơn giá thuê
mặt nước của từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính.
Điều 5. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
1. Đơn giá thuê
đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định giá trong 5 (năm) năm. Hết thời hạn
ổn định, việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời hạn tiếp theo
được thực hiện theo đơn giá thuê được quy định hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
để tính giá thuê tiếp theo cho những năm tới và được thực hiện như sau:
a) Giám đốc Sở
Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố điều chỉnh đơn giá thuê đất
cho các dự án;
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước cho các dự án.
2. Điều chỉnh
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
a) Dự án đã thực
hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời hạn ổn định theo quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Dự án thay đổi
mục đích sử dụng đất thuê thì điều chỉnh lại đơn giá thuê theo mục đích sử dụng
mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất.
3. Quy trình
xác định đơn giá thuê mặt nước:
a) Sau khi có
văn bản chấp thuận cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng dự án, Sở
Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ gửi Sở Tài chính yêu cầu xác định đơn giá
thuê. Hồ sơ phải thể hiện: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thuê mặt nước, vị
trí, diện tích cho thuê;
b) Chậm nhất 3
(ba) ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có văn bản tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh đơn giá thuê mặt nước của dự án.
Điều 6. Trình tự xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
Trình tự và thời
gian xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được quy định như sau:
1. Quy trình
xác định đơn giá thuê đất đối với các dự án do tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất:
a) Sau khi có
văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng dự án; Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất, lập hồ sơ gửi Sở Tài chính
yêu cầu xác định đơn giá thuê đất của dự án. Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu chuyển
thông tin yêu cầu xác định đơn giá thuê đất của dự án, trong đó ghi rõ nội
dung: tên dự án, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thuê đất; vị trí, diện tích của
khu đất Nhà nước cho thuê;
- Văn bản chấp
thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bản đồ địa
chính hoặc bản đồ trích đo khu đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường xác lập;
b) Chậm nhất 3
(ba) ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính xác định và ra quyết định đơn giá
thuê đất cho từng dự án, gởi Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh.
2. Quy trình
xác định đơn giá cho thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất:
a) Sau khi có
văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trích lục hoặc tính đo bản đồ địa chính khu đất, lập hồ sơ gởi Phòng Tài chính
- Kế hoạch. Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu chuyển
thông tin yêu cầu xác định đơn giá thuê đất. Trong đó ghi rõ các nội dung: tên
người sử dụng đất, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân, nơi cấp; vị trí, diện tích
của khu đất Nhà nước cho thuê.
- Văn bản chấp
thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Bản đồ địa
chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường xác lập;
b) Căn cứ hồ sơ
do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi,
chậm nhất 3 (ba) ngày làm việc Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp cùng Phòng
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định về
đơn giá thuê đất từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
3. Quy trình
xác định đơn giá cho thuê mặt nước:
a) Sau khi có
văn bản chấp thuận cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng dự án, Sở
Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ gởi Sở Tài chính. Hồ sơ phải thể hiện rõ:
tên địa chỉ tổ chức cá nhân thuê mặt nước; vị trí, diện tích cho thuê;
b) Chậm nhất 3
(ba) ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có văn bản trình thông báo giá cho
thuê của từng dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các ngành liên quan.
1. Sở Tài
chính:
a) Quyết định
đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể của các tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt
nước;
b) Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của các dự án;
c) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành hoặc sửa đổi các nội dung trong quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
tại tỉnh Ninh Thuận khi cần thiết.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế rà soát giải quyết dứt điểm những tồn tại về các
dự án trước đây Ủy ban nhân dân tỉnh đã quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước
nhưng chưa có đơn giá thuê đất, thuê mặt nước;
b) Lập hồ sơ
thuê đất.
3. Cục Thuế: rà
soát lại các dự án đang sử dụng đất thuê trước thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thi hành, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để lập thủ
tục đề nghị điều chỉnh đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước làm cơ sở xác định
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 8. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Chỉ đạo các
phòng, ban trực thuộc liên quan tổ chức thực hiện việc luân chuyển hồ sơ xác định
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất trên địa
bàn.
2. Quyết định
đơn giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể các hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 9. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế hướng dẫn
triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng
mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.