UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/2007/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 09 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
4 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số:
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh
(kèm theo Báo cáo thẩm định số: 43/BCTĐ-STP ngày 23/7/2007 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này, Bảng đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước và những Quy định áp dụng Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2.
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Quyết định
này, được thực hiện từ năm 2007 trở đi. Trong quá trình tổ chức thực hiện, Sở
Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp cùng Cục thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan kiểm tra, kiểm soát và hướng dẫn việc thực
hiện thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh. Khi có sự thay đổi về cơ chế,
chính sách do nhà nước quy định chủ động tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh hoặc
ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Viết Bính
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2007 của
UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng.
Quy định này áp dụng cho việc
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Điều 1 Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ
thể như sau:
1. Nhà nước cho thuê đất.
2. Chuyển từ hình thức được Nhà
nước giao đất sang cho thuê đất.
a) Chuyển từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang thuê đất.
b) Chuyển từ giao đất có thu tiền
sử dụng đất sang thuê đất.
3. Nhà nước cho thuê mặt nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng.
Đối tượng áp dụng thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước thực hiện theo Điều 2 Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như
sau:
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân:
- Thuê đất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản;
- Có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện
tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà
thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật Đất đai
2003;
- Sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn
mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai 2003 có
hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuê đất làm mặt bằng xây dựng
cơ sở sản xuất, kinh doanh; hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm;
- Sử dụng đất để xây dựng công trình
công cộng có mục đích kinh doanh;
- Hộ gia đình, cá nhân không trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, được giao đất không
thu tiền sử dụng đất phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại điểm b khoản 4
Điều 82 Luật Đất đai 2003.
b) Tổ chức kinh tế thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản;
làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho
thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
c) Doanh nghiệp nhà nước đã được
nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, trước ngày 01 tháng 01 năm 1999
phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đất đai 2003;
d) Tổ chức kinh tế được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất và đã nộp tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và đã trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả thuộc
vốn ngân sách nhà nước; tổ chức kinh tế đã mua tài sản thanh lý, hoá giá, nhượng
bán do phá sản, hết nhu cầu sử dụng gắn với đất chưa nộp tiền sử dụng đất được
chuyển sang thuê đất;
2. Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt
nước thu tiền thuê hàng năm hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đất,
thuê mặt nước trong các trường hợp sau đây:
a) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
b) Tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức phi chính phủ thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc;
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình,
cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê
mặt nước, không thuộc các nhóm đất quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003 để thực
hiện dự án đầu tư.
3. Tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất, không thu tiền thuê đất nhưng có sử dụng một phần
diện tích đất vào mục đích sản xuất kinh doanh hoặc công trình công cộng có mục
đích kinh doanh mà không lựa chọn hình thức nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp
tiền thuê đất.
Điều 3.
Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đơn
giá thuê đất, thuê mặt nước.
Số
TT
|
Địa
bàn thuê đất, thuê mặt nước
|
Bảng
1:
|
Bảng
2:
|
Bảng
3:
|
Bảng
4:
|
|
Đơn
giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất đối với thuê đất làm mặt bằng
SXKD, thương mại, dịch vụ, tín dụng ngân hàng và du lịch
|
Đơn
giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất đối với đất thuê làm mặt bằng
SXKD, của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư
|
Đơn
giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất đối với đất thuê sử dụng vào
SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
Đơn
giá thuê mặt nước cố định (đồng/m2/năm)
|
|
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
1,00
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,70
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
50
|
|
2
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,90
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,70
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
45
|
|
3
|
Huyện Điện Biên Đông
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,80
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
40
|
|
4
|
Huyện Tuần Giáo
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,80
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
45
|
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,80
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
40
|
|
6
|
Thị xã Mường Lay
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,80
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
45
|
|
7
|
Huyện Mường Chà
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,70
|
0,50
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,40
|
40
|
|
8
|
Huyện Mường Nhé
|
|
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại đô thị
|
0,60
|
0,40
|
|
|
|
|
Đất phi NN tại nông thôn
|
0,50
|
0,30
|
|
|
|
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
0,30
|
30
|
|
Điều 5. Xác
định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
được xác định thành bốn (4) bảng.
Bảng 1: Đơn giá thuê đất để sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ bao gồm cả đơn giá
thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại.
Bảng 2: Đơn giá thuê đất để sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
Bảng 3: Đơn giá thuê đất để sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
Bảng 4: Đơn giá thuê mặt nước.
Điều 6. Việc
áp dụng bảng giá đất, để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
1. Đơn giá thuê đất xây dựng nhà
ở để bán hoặc cho thuê lại:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại
Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê
bằng 100% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông
nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất
để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
2. Đơn giá thuê đất để sử dụng đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại
Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê
bằng 70% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông
nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất
để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
3. Đơn giá thuê đất để sử dụng đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư,
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại
Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê
bằng 70% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông
nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất
để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
4. Đơn giá thuê đất để sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại
Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê
bằng 100% giá đất nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố
giá đất để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
5. Đơn giá thuê mặt nước: đơn
giá thuê được xác định theo mức giá quy định tại bảng 4 (đồng/m2năm).