Quyết định 137/QĐ-UBND về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành năm 2022
Số hiệu | 137/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Song Tùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 24 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Căn cứ ban hành |
Đối tượng điều chỉnh |
Phạm vi điều chỉnh |
Nội dung chính của văn bản |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp soạn thảo |
I |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH THEO PHÂN CẤP CỦA LUẬT |
||||||||
1 |
Quyết định |
Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Điểm c khoản 6 Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019 |
Áp dụng đối với trẻ mầm non; học sinh đăng ký tuyển sinh đầu cấp |
Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh |
- Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; không áp dụng Quy định này đối với trường trung học phổ thông dân tộc nội trú. - Đối tượng áp dụng: trẻ mầm non đăng ký tuyển sinh vào cơ sở giáo dục mầm non công lập; học sinh đăng ký tuyển sinh đầu cấp vào các cấp học phổ thông công lập; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan. - Nguyên tắc xác định mức thu dịch vụ tuyển sinh: tính đúng, tính đủ, thu đủ bù đắp chi phí. - Các chi phí phục vụ công tác tuyển sinh là chi phí thực tế cho công tác tuyển sinh thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước. |
Quý I năm 2022 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính; Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 |
Quyết định |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2014/QĐ- UBND ngày 07/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
Các sở, ngành có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2014/QĐ- UBND |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND |
Quý II năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3 |
Quyết định |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
- Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Không áp dụng đối với các hoạt động vật liệu nổ công nghiệp phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng và trong các trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật. |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND |
Tháng 11 năm 2022 |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4 |
Quyết định |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2019/QĐ- UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
- Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương. - Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh. - Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2019/QĐ- UBND |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND |
Quý II năm 2022 |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5 |
Quyết định |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 10/2015/QĐ- UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. |
Bãi bỏ Quyết định số 10/2015/QĐ- UBND |
Bãi bỏ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND |
Quý III, IV năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
6 |
Quyết định |
Điều chỉnh Quyết định số 48/2019/QĐ- UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 |
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất. |
Quy định này điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình cho phù hợp với thực tế tại địa phương |
Điều chỉnh Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND |
Năm 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
II |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH THEO PHÂN CẤP CỦA NGHỊ ĐỊNH |
||||||||
1 |
Quyết định |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông |
Hộ nông dân, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Quy định định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông trên địa bàn tỉnh |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông thuộc các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, bảo quản chế biến trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính; Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
2 |
Quyết định |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Quý I năm 2022 |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3 |
Quyết định |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Khoản 2 Điều 7 và điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Quý II năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4 |
Quyết định |
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh |
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5 |
Quyết định |
Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai |
Các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan |
Quy định các trường hợp, điều kiện được tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Quy định các trường hợp, điều kiện cụ thể để được tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa |
Năm 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
6 |
Quyết định |
Ban hành một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Điều 3, 10, 14, 15, 16, 18, 20, 22, 23, 24, 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; khoản 6 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP |
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất. - Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
Ban hành một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Ban hành một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (thay thế 07 văn bản trước đây và quy định bổ sung thêm nội dung quy định việc phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP) |
Năm 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
III |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH THEO PHÂN CẤP CỦA THÔNG TƯ |
||||||||
1 |
Quyết định |
Tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Khoản 5 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
Các tổ chức, cá nhân đầu tư, khai thác, sử dụng dịch vụ bãi đỗ xe; các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe |
Tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh |
Nội dung hoạt động kinh doanh của bãi đỗ xe, điều kiện hoạt động, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe |
Năm 2022 |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 |
Quyết định |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành |
Theo phân cấp tại thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trưởng các Bộ |
Các sở, ban, ngành |
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành |
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành |
Năm 2022 |
Các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3 |
Quyết định |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc sở |
Theo phân cấp tại thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trưởng các Bộ |
Các đơn vị thuộc các sở |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc sở |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc sở |
Năm 2022 |
Các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |