ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1363/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ
HẢI ĐẢO THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Quyết định số 1524/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm
2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2696/TTr-STNMT ngày 13 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực biển và
hải đảo thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04
tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Biển và Hải đảo
|
1
|
Khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử
|
- Đối với dữ liệu đơn giản: trong thời hạn chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian
để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng
lớn: trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
|
Thông tư số
23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 quy
định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo.
|
2
|
Khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu
hoặc văn bản yêu cầu
|
- Đối với dữ liệu đơn giản: trong thời hạn chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian
để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối
lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
|
Thông tư số
23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 quy
định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhăn dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1. Thủ tục: Khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (Mã
số: 1.005181- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo nộp Hồ
sơ trực tuyến trên trang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ
chức, cá nhân. Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ
sung thông tin.
Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Hồ
sơ nộp trực tuyến thì hệ thống sẽ cập nhật trạng thái nộp hồ sơ bổ sung và Hồ
sơ sẽ được luân chuyển đến cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân;
- Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ: thông
qua mạng điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu gửi yêu cầu bằng cách nhập các thông tin vào biểu mẫu trên giao
diện của mạng điện tử của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Yêu cầu được gửi qua mạng điện tử của cơ quan quản
lý dữ liệu với các nội dung sau đây:
+ Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú,
địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện
tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân*;
+ Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp*;
+ Mục đích khai thác và sử dụng dữ liệu*;
+ Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu, phương thức
nhận kết quả*.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá
nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin yêu cầu.
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có
trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật
không được cung cấp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản từ chối cung cấp dữ liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục
bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được
giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực
tiếp.
- Thời hạn giải quyết và trả kết quả:
+ Đối với dữ liệu đơn giản: trong thời hạn chậm nhất
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để
xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong
thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng
lớn: trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm
Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Mã truy cập một lần;
- Địa chỉ truy cập để tải dữ liệu;
- Tập tin đính kèm thư điện tử.
1.9. Phí, lệ phí:
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Biểu mẫu trên giao diện của mạng điện tử của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng
điện tử chỉ được thực hiện khi dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải
qua mạng điện tử và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp dữ
liệu qua mạng điện tử.
- Trường hợp pháp luật có quy định về việc khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo qua mạng
điện tử đối với dữ liệu cụ thể thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Thủ tục: Khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc
văn bản yêu cầu (Mã số: 1.000705 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức có nhu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu gửi văn bản yêu cầu, phiếu yêu cầu đến cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu. Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc,
sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu có trách nhiệm tiếp nhận văn bản, phiếu yêu cầu khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu chưa đầy đủ
các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT và Điều
1 Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung. Trường hợp dữ liệu được yêu cầu không thuộc trách
nhiệm cung cấp thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải thông báo cho tổ chức, cá
nhân.
Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ:
- Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu hợp lệ, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân theo
quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT.
Bước 4. Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong
giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả
qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu
cầu với các nội dung sau đây:
+ Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú,
địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện
tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân*;
+ Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp*;
+ Mục đích khai thác và sử dụng dữ liệu*;
+ Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu, phương thức
nhận kết quả*.
+ Số lượng hồ sơ: Một (01) bản.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu có trách nhiệm tiếp nhận văn bản, phiếu yêu cầu khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu. Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
- Thời hạn giải quyết và trả kết quả:
+ Đối với dữ liệu có thể cung cấp ngay: tổ chức, cá
nhân được trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc được
cung cấp ngay bản sao, bản chụp tài liệu.
+ Đối với dữ liệu đơn giản: trong thời hạn chậm nhất
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để
xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong
thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng
lớn: trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung Tâm
Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2.8. Phí, lệ phí:
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành
chính: Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường biển và hải đảo được quy định theo Mẫu
số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ về thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu được
ưu tiên thực hiện theo các quy định của pháp luật chuyên ngành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của
Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
___________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm .....
Kính gửi:
........................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu:
.............................................................................................................................................
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
.............................................................................................................................................
3. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail:
...............................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung
cấp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận
kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
____________________
1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu
cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá
nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm .....
Kính gửi:
........................................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:
....................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu
cung cấp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận
kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện ...):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ
liệu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC
NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|