Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 135/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 258/STTTT-HCTH ngày 23 tháng 02 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 52/TTr-SNV ngày 29 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông như sau:
1. Vị trí việc làm
a) Tổng số vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là 15 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.
(có phụ lục I kèm theo)
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
(Có phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
(có phụ lục VI kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 258/STTTT-HCTH ngày 23 tháng 02 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 52/TTr-SNV ngày 29 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông như sau:
1. Vị trí việc làm
a) Tổng số vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là 15 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.
(có phụ lục I kèm theo)
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
(Có phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
(có phụ lục VI kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Hạng CDNN/ ngạch tương ứng |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
1 |
Giám đốc |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
|
Thành lập phòng khi đủ điều kiện theo theo đề án tổ chức lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
4 |
Phó Trưởng phòng |
|
|
II |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
|
1 |
Công nghệ thông tin hạng II |
Hạng II |
|
2 |
Công nghệ thông tin hạng III |
Hạng III |
|
3 |
Biên tập viên hạng III |
Hạng III |
|
4 |
An toàn thông tin hạng III |
Hạng III |
|
III |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
||
1 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
|
2 |
Phụ trách kế toán |
Bổ nhiệm Kế toán viên khi đủ điều kiện |
|
3 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
4 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
|
5 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
IV |
Vị trí việc làm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 |
Nhân viên Bảo vệ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
2 |
Nhân viên Tạp vụ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-LĐQL01-GĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm; trực tiếp chỉ đạo, điều hành, triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm; chỉ đạo xây dựng tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy định phân công nhiệm vụ cho Phó Giám đốc, các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm; chủ tài khoản, ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Trung tâm và các hợp đồng dịch vụ; chỉ đạo công tác tài chính, tổ chức cán bộ, tài sản công; công tác thi đua, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với cán bộ, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm theo quy định pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm; - Ban hành quy chế làm việc của Trung tâm; - Ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động; quản lý nội bộ Trung tâm và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được giao; - Chỉ đạo xử lý các công việc trong phạm vi được giao và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên đối với những việc vượt quá thẩm quyền; - Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung; - Phân công trách nhiệm cho cấp Phó; Giao nhiệm vụ cho các phòng thuộc Trung tâm, viên chức; - Kiểm tra, đánh giá, đôn đốc tình hình thực hiện nhiệm vụ của viên chức và người lao động trong đơn vị; - Thực hiện uỷ quyền xử lý công việc khi vắng mặt. |
- Bảo đảm các hoạt động của Trung tâm được ổn định và phát triển; - Công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được hoàn thành. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ. |
2.2 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm |
- Chỉ đạo thực hiện các hoạt động sự nghiệp ngành thông tin và truyền thông như: báo chí; xuất bản, in và phát hành; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; thông tin điện tử; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; an toàn thông tin mạng; hạ tầng thông tin truyền thông; - Thực hiện quan hệ hợp tác, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị; - Các hoạt động khác liên quan đến phạm vi hoạt động của Trung tâm. |
- Thực hiện đầy đủ và hoàn thành tốt các nhiệm vụ đơn vị được giao theo Kế hoạch tháng, quý, năm; - Các hoạt động chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm đạt kết quả tốt. |
2.3 |
Chỉ đạo công tác tổ chức bộ máy, nhân sự; tài chính của Trung tâm |
- Chỉ đạo công tác tài chính, tổ chức cán bộ, tài sản công; - Công tác thi đua, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với cán bộ, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm theo quy định pháp luật. |
- Đảm bảo thực hiện quản lý và sử dụng viên chức và người lao động theo đúng quy định; - Đảm bảo thực hiện các công tác tài chính theo đúng quy định; - Bảo đảm thực hiện tốt công tác đào tạo, đánh giá viên chức và người lao động theo đúng quy định. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.5 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
UBND tỉnh Kon Tum |
- Phó giám đốc Trung tâm. - Viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý. |
Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Thông tin và Truyền thông và các Cục, Vụ, Trung tâm thuộc Bộ |
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
Quản lý, chỉ đạo điều hành và hướng dẫn |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum |
Quản lý, chỉ đạo điều hành và hướng dẫn |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Trung tâm |
4.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các phòng ban thuộc Trung tâm. |
4.3 |
Quản lý viên chức, người lao động thuộc Trung tâm |
4.4 |
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị |
4.5 |
Được uỷ quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động ngành Thông tin và Truyền thông; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của cấp có thẩm quyền. |
Phẩm chất cá nhân |
- Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; - Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị; - Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập; - Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị; - Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị; - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng. |
Các yêu cầu khác |
Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
4 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
4 |
Tên vị trí việc làm: Phó Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-LĐQL02-PGĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Giám đốc Trung tâm một số công tác theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về những nhiệm vụ được phân công;
- Trong trường hợp Giám đốc đi vắng, Phó Giám đốc Trung tâm được ủy quyền điều hành hoạt động của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Trung tâm và trước pháp luật về việc điều hành của mình, sau đó báo cáo Giám đốc;
- Tham mưu Giám đốc Trung tâm trong việc xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về phát triển đơn vị; xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm để trình cấp trên duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Các công việc tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Tham gia xây dựng chiến lược phát triển Trung tâm, xây dựng kế hoạch hoạt động của đơn vị theo tháng, quý, năm phù hợp với từng giai đoạn phát triển Trung tâm; - Trực tiếp chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ: Quản lý, vận hành, nâng cấp, phát triển và khai thác các hệ thống hạ tầng thông tin và truyền thông, phần mềm dùng chung trên địa bàn tỉnh như: Trung tâm tích hợp dữ liệu, Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC), trục kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), Kho cơ sở dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở, hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở tỉnh, hệ thống mạng diện rộng (mạng WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống tên miền tỉnh “kontum.gov.vn”, địa chỉ IPv4, IPv6 của tỉnh …; - Kiểm tra, giám sát hoạt động trong phạm vi quản lý và theo phân công của Trung tâm đơn vị; - Tham gia, chỉ đạo xây dựng báo cáo năm/định kỳ của đơn vị công lập; - Thực hiện nhiệm vụ quản lý đơn vị khi Trung tâm uỷ quyền. |
- Các công việc, nhiệm vụ thuộc mảng công việc được giao phụ trách được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ; - Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác. |
2.2 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công |
- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trong năm của Trung tâm và đề xuất áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao; - Tổ chức nghiên cứu, phát triển các hoạt động sự nghiệp của ngành Thông tin và Truyền thông trong phạm vi hoạt động của đơn vị; - Tìm kiếm, phát triển các hợp đồng dịch vụ, tư vấn và tổ chức thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực được phân công; - Thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm ban hành các văn bản quản lý nội bộ triển khai trong đơn vị; - Các hoạt động khác theo sự chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm. |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả; - Kết quả nghiên cứu có khả năng ứng dụng, sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công. |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm |
- Lãnh đạo các phòng thuộc Trung tâm; - Viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý. |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho các viên chức thuộc mảng công việc được phân công. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Giám đốc Trung tâm. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; - Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị; - Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập; - Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị; - Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị; - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng. |
Các yêu cầu khác |
Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
4 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
4 |
Tên vị trí việc làm: Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-LĐQL03-TP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Trưởng phòng thuộc Trung tâm là người đứng đầu một phòng, trực tiếp quản lý viên chức, người lao động thuộc phòng, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; tổng hợp, báo cáo bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của đơn vị theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của phòng theo tháng, quý, năm của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao, theo chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm; - Tổ chức, phân công, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các viên chức và người lao động của phòng; - Xây dựng, đề xuất kế hoạch biên chế, đào tạo nhân sự của phòng; - Quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền, báo cáo Lãnh đạo đơn vị về công tác của phòng; - Quản lý hành chính đối với viên chức, người lao động và đánh giá đối với việc thực hiện của viên chức, người lao động trong phòng; - Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo đơn vị với các nhiệm vụ được giao. |
- Bảo đảm hoạt động của phòng được thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; - Các công việc của phòng được thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn của phòng; đào tạo và hướng dẫn cho viên chức và người lao động trong phòng, giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh trong công tác chuyên môn; - Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan để thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của phòng; - Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đạt chất lượng và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; - Có biện pháp hướng dẫn và đánh giá kịp thời về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng cán bộ, chuyên viên. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công. |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm Phó giám đốc Trung tâm |
Phó Trưởng phòng Viên chức của phòng |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ được phân công |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho Phó trưởng phòng. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên về an toàn thông tin, công nghệ thông tin hoặc hoặc các ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của phòng; - Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn; - Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của phòng; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng; - Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
Các yêu cầu khác |
Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
Quan hệ phối hợp |
3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3 |
Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
3 |
Tên vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-LĐQL04- PTP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Phó trưởng phòng thuộc Trung tâm là cấp phó của Trưởng phòng, giúp trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Giúp Trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng công việc của phòng; - Tổ chức, phân công, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các viên chức và người lao động của phòng trong phạm vị được phân công; - Quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền, báo cáo Lãnh đạo phòng và Lãnh đạo đơn vị về công tác của phòng; - Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Lãnh đạo đơn vị với các nhiệm được giao hoặc ủy quyền. |
- Bảo đảm hoạt động của phòng được thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; - Các công việc của phòng được thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn của phòng; đào tạo và hướng dẫn cho viên chức và người lao động trong phòng, giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh trong công tác chuyên môn; - Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; - Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách). |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đạt chất lượng và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. - Có biện pháp hướng dẫn và đánh giá kịp thời về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng cán bộ, chuyên viên. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm |
Viên chức của phòng |
Các phòng trong Trung tâm, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phó giám đốc Trung tâm |
||
Trưởng phòng |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho các viên chức và người lao động trong phòng theo mảng công việc phụ trách |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm và lãnh đạo phòng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên về an toàn thông tin, công nghệ thông tin hoặc các ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan tối thiểu 02 năm trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhǜng, lãng phí, cơ hội; vụ lợi và kiên quyết đấu tranh quan liêu, tham nhǜng, lãng phí. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác; năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc; - Có khả năng giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
Quan hệ phối hợp |
3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
-Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Công nghệ thông tin hạng II |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-NNCN01-CNTTII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Tham mưu, tư vấn xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Trung tâm; phân tích, thiết kế, phát triển phần mềm, ứng dụng chuyên ngành; thiết lập, cài đặt, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Nghiên cứu, đề xuất thực hiện các nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số cấp cơ sở, cấp bộ, ngành, địa phương.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị. |
Tham gia xây dựng các chủ trương, kế hoạch và biện pháp triển khai hoạt động công nghệ thông tin, chuyển đổi số của tỉnh, các sở ngành, địa phương và của Sở Thông tin và Truyền thông. |
Nội dung các hoạt động triển khai được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Chủ trì hoặc tham gia phân tích, thiết kế, phát triển phần mềm, ứng dụng chuyên ngành; thiết lập, cài đặt, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. |
Nghiên cứu thiết kế, xây dựng, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. - Tiếp nhận các nền tảng chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông, các nền tảng lõi phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số để phát triển, xây dựng phù hợp với địa phương. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật; tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin. |
- Tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật theo Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum; - Tham gia xây dựng các quy chế quản lý, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh như: Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Hệ thống giám sát An toàn thông tin (SOC) của tỉnh; Hệ thống mạng diện rộng (WAN); đường truyền số liệu chuyên dùng; Hệ thống thư điện tử công vụ ...; |
Nội dung tham mưu đảm bảo hiệu quả, chất lượng. |
2.4 |
Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin. |
Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin đã, đang, chuẩn bị triển khai trên địa bàn tỉnh. |
Việc kiểm tra, kiểm thử đảm bảo đúng quy trình, đầy đủ theo quy định hiện hành. |
2.5 |
Giải quyết các vấn đề phức tạp về phát triển, kết nối và tích hợp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu. |
Xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý, vận hành, an toàn thông tin các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, các ứng dụng do Trung tâm phát triển, xây dựng. |
Xử lý tình huống một cách kịp thời. |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị. |
Tham gia quản lý, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu; Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC); trục kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Cổng dữ liệu mở; hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở tỉnh; hệ thống mạng diện rộng (mạng WAN); mạng truyền số liệu chuyên dùng; hệ thống tên miền tỉnh “kontum.gov.vn”, địa chỉ IPv4, IPv6 của tỉnh … đảm bảo kỹ thuật và an toàn, an ninh thông tin, khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu... |
Các hệ thống thông tin được vận hành một cách thông suốt, ổn định. |
2.7 |
Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn. |
Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin, an toàn thông tin hoặc của ngành thông tin và truyền thông trong và ngoài tỉnh. |
Nội dung nghiên cứu đảm bảo chất lượng, hiệu quả. |
2.8 |
Tham gia xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn. |
Xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin, an toàn thông tin hạng thấp hơn trên địa bàn tỉnh. |
Nội dung được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2.9 |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp đảm bảo an toàn thông tin (ATTT), ứng cứu sự cố: xây dựng, đề xuất phương án điều phối, ứng cứu; là đầu mối liên hệ với các tổ chức, cơ quan trong tỉnh và trong nước có liên quan để giải quyết, ngăn chặn các sự cố; tham gia mạng lưới CERT trong khu vực, quốc gia và trên thế giới nếu có (như APCERT, FIRST,..). |
Tham gia tích cực, đầy đủ. |
2.10 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Theo phân công của Lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, an toàn thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin; |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị phù hợp với quy định pháp luật. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III; - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì hoặc tham gia thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) giải pháp công nghệ đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên; - Kinh nghiệm khác đáp ứng đặc thù của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác đáp ứng đặc thù của đơn vị. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
4 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2 |
Tên vị trí việc làm: Công nghệ thông tin hạng III |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-NNCN02- CNTTIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, trung tâm tích hợp dữ liệu, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của tỉnh. Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị; Tham gia phân tích, thiết kế, lập trình, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành…
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị. |
Tham gia quản lý, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu; Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC); trục kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Cổng dữ liệu mở; hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở tỉnh; hệ thống mạng diện rộng (mạng WAN); mạng truyền số liệu chuyên dùng; hệ thống tên miền tỉnh “kontum.gov.vn”, địa chỉ IPv4, IPv6 của tỉnh … đảm bảo kỹ thuật và an toàn, an ninh thông tin, khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu... |
Các hệ thống thông tin được vận hành một cách thông suốt, ổn định. |
2.2 |
Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin. |
Kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin đã, đang, chuẩn bị triển khai trên địa bàn tỉnh. |
Việc kiểm tra, kiểm thử đảm bảo đúng quy trình, đầy đủ theo quy định hiện hành. |
2.3 |
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị. |
- Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các đơn vị, địa phương; - Nghiên cứu thị trường và các xu hướng công nghệ để đề xuất các giải pháp phù hợp với nhu cầu phát triển CNTT; nghiên cứu, thử nghiệm các giải pháp, công nghệ theo chiến lược của Trung tâm hoặc theo yêu cầu khách hàng, xây dựng tài liệu phục vụ cho quá trình tư vấn khách hàng; - Xây dựng tài liệu, giáo trình cho các chương trình đào tạo: nghiên cứu, tham gia xây dựng các tài liệu, chương trình đào tạo phù hợp theo từng sản phẩm, viết slide báo cáo cho từng sản phẩm phù hợp theo từng khách hàng; hỗ trợ hướng dẫn sử dụng trong quá trình đào tạo. |
Tham gia đầy đủ, tích cực, có trách nhiệm. |
2.4 |
Tham gia phân tích, thiết kế, lập trình, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. |
- Phân tích, viết tài liệu trình bày giải pháp cho khách hàng, xây dựng hồ sơ giải pháp, thiết kế kỹ thuật tổng thể, thiết kế kỹ thuật chi tiết. Viết giải pháp kỹ thuật cho thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, hồ sơ dự thầu…; - Thiết kế hệ thống tổng thể và chi tiết cho các dự án: xây dựng mô hình mức vật lý, thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm...; nghiên cứu phân tích hệ quản trị cơ sở dữ liệu và công cụ lập trình để xây dựng các module chương trình của hệ thống; tham gia nghiên cứu, tìm hiểu các giải pháp và ứng dụng công nghệ vào dự án; - Thiết kế và tạo các trang website, liên kết, giao diện website, ứng dụng cho website; sáng tạo logo, thiết kế banner, poster, tờ rơi, hệ thống nhận diện thương hiệu, chiến dịch truyền thông; tham gia thiết kế hình ảnh cho một số dự án công nghệ và sản phẩm của Trung tâm; thực hiện thiết kế layout website, cắt HTML & CSS các sản phẩm marketing; phát triển những giao diện mới thu hút hơn, phù hợp với từng yêu cầu của dự án. |
|
2.5 |
Tham gia xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật; tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn. |
- Tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật theo Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum; - Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn. |
Nội dung tham mưu đảm bảo hiệu quả, chất lượng. |
2.6 |
Nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn. |
Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ được giao về lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
Nội dung nghiên cứu đảm bảo chất lượng, hiệu quả. |
2.7 |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Tham gia đầy đủ, tích cực, có trách nhiệm. |
2.8 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất; - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
Quan hệ phối hợp |
2 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2 |
Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
Ra quyết định |
2 |
|
Quản lý nguồn lực |
2 |
|
Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Biên tập viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-NNCN03-BTVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Biên tập âm thanh các bản tin Audio, biên tập bản tin, phóng sự Video; tác nghiệp, thu thập Video, hình ảnh tại các sự kiện kinh tế, chính trị trên địa bàn tỉnh; xây dựng nội dung (viết nội dung cho clip, video); viết lời bình cho các video; tham gia hoàn thiện các sản phẩm truyền thông; hỗ trợ về nội dung kịch bản của khách hàng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt. |
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, kịch bản theo định hướng, yêu cầu của khách hàng, kế hoạch đã được phê duyệt. Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền thông, nội dung số theo yêu cầu. |
Các sản phẩm truyền thông được nghiệm thu và phát hành không sai sót về quan điểm chính trị, định hướng tuyên truyền của Ban biên tập. |
2.2 |
Nhận xét, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo |
Biên tập lại các nội dung liên quan đến việc cung cấp thông tin lên hệ thống thông cơ sở, website… đảm bảo đúng theo quy định. |
Đảm bảo việc cung cấp thông tin đúng theo quy định hiện hành. |
2.3 |
Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu, giới thiệu chuyên Mục do mình phụ trách. |
Viết sapo các ngày lễ tết, các sự kiện của ngành thông tin và truyền thông trong năm. |
Nội dung đảm bảo chất lượng. |
2.4 |
Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất. |
Làm triler, logo, lồng nhạc, âm thanh cho các sản phẩm truyền thông đảm bảo tính thẫm mỹ cao, hiệu quả. |
Nội dung đảm bảo chất lượng. |
2.5 |
Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, quảng bá, quảng cáo, tập hợp, phân tích ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết do mình biên tập. |
Lưu trữ các chương trình tin, bài chuyên mục, tư liệu đảm bảo khoa học. |
Nội dung đảm bảo chất lượng. |
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Theo phân công của Lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Báo chí; những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có hiểu biết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Không |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
Quan hệ phối hợp |
1-2 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2 |
-Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2 |
|
Khả năng thẩm định cácđề án, dự án, nhiệm vụ |
2 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
1-2 |
Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
Ra quyết định |
1-2 |
|
Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
Phát triển nhân viên |
1 |
Tên vị trí việc làm: An toàn thông tin hạng III |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-NNCN04-ATTT |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Thực hiện nhiệm vụ về xử lý sự cố về an toàn thông tin, lưu trữ, phục hồi dữ liệu hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh Kon Tum; Quy hoạch hệ thống Server đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định; Xây dựng, cấp phát, khai báo tên miền, địa chỉ IP, dịch vụ mạng cho các đơn vị tham gia kết nối mạng WAN; Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của các hệ thống mạng, đảm bảo hoạt động thông suốt 24/24.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL khi có yêu cầu |
- Trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống máy chủ bao gồm các máy chủ (Server) kết nối thông qua các thiết bị mạng nhằm sử dụng để vận hành và cài đặt, cấu hình toàn bộ hệ thống thiết bị mạng và máy chủ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; quản lý, vận hành thiết bị sao lưu, phục hồi dữ liệu; thiết bị lưu trữ dữ liệu trên hệ thống phục vụ cho việc lưu trữ dữ liệu, phục hồi dữ liệu; đảm bảo cho hệ thống dữ liệu, thông tin dữ liệu được an toàn; trực tiếp quản lý công cụ hỗ trợ: Phần mềm quản lý ảo hóa VMWARE; phần mềm trích xuất thu thập cấu hình phần cứng, phần mềm; phần mềm theo dõi giám sát; máy tính quản trị, phần mềm sao lưu; máy chủ sao lưu, phục hồi dữ liệu; cài đặt và quản lý các ứng dụng trên hệ thống; định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu; quản lý, vận hành hệ thống phụ trợ khác như điện, điều hòa, hệ thống phòng cháy - chữa cháy: đảm bảo cung cấp nguồn điện cho hoạt động liên tục cho hệ thống; xây dựng các chính sách đảm bảo bảo mật, an toàn thông tin cho hệ thống; chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất nâng cấp, bổ sung sửa chữa thay thế các trang thiết bị, hệ thống các đường truyền nhằm đảm bảo các hệ thống hoạt động ổn định 24/24. |
Các hệ thống thông tin được vận hành một cách thông suốt, ổn định. |
2.2 |
Xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. |
Tư vấn, hỗ trợ khách hàng xây dựng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin đang triển khai. Đề xuất hồ sơ cấp độ an toàn thông tin các hệ thống thông tin đang quản lý tại trung tâm tích hợp dữ liệu. |
Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin phù hợp với quy định hiện hành. |
2.3 |
Thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt. |
Phối hợp với Phòng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin – Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt. |
|
2.4 |
Xây dựng quy trình thao tác chuẩn phản ứng, xử lý sự cố máy tính. |
- Phối hợp và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các kỹ thuật viên của cơ quan, tổ chức để giải quyết các sự cố ATTT mạng; đối chiếu dữ liệu sự cố để xác định các lỗ hổng cụ thể và đưa ra các khuyến nghị cho phép khắc phục nhanh chóng sự cố ATTT mạng; thực hiện phân tích các tệp nhật ký (log) từ nhiều nguồn khác nhau; thực hiện xử lý sự cố ATTT mạng; phân tích và báo cáo hướng xử lý sự cố ATTT mạng; xây dựng và đề xuất các báo cáo kỹ thuật, hướng dẫn và báo cáo về ATTT mạng thuộc phạm vi được giao; - Kiểm tra, đánh giá ATTT: tìm kiếm, phát hiện, liệt kê các điểm không phù hợp, các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật trong hệ thống; phân tích, đánh giá, đo lường (định lượng, định tính) về mức độ nghiêm trọng của lỗ hổng bảo mật; nghiên cứu đánh giá an toàn thông tin đối với các dòng thiết bị mạng (router, switch), thiết bị bảo mật (Firewall, IPS/IDS), các thiết bị phục vụ kiểm tra đánh giá, phân tích mã độc/virus, phòng chống thư rác…của các hãng bảo mật. |
|
2.5 |
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị. |
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị. |
Tham gia đầy đủ, tích cực, có trách nhiệm. |
2.6 |
Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn; xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin. |
Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn; xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin. |
Nội dung được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2.7 |
Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành an toàn thông tin; tổng kết rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai an toàn thông tin trong thực tiễn; |
Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin, an toàn thông tin hoặc của ngành thông tin và truyền thông trong và ngoài tỉnh. |
Nội dung nghiên cứu đảm bảo chất lượng, hiệu quả. |
2.8 |
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Điều phối đảm bảo an toàn thông tin (ATTT), ứng cứu sự cố: xây dựng, đề xuất phương án điều phối, ứng cứu; là đầu mối liên hệ với các tổ chức, cơ quan trong tỉnh và trong nước có liên quan để giải quyết, ngăn chặn các sự cố; là đầu mối đầu mối tham gia mạng lưới CERT trong khu vực, quốc gia và trên thế giới nếu có (như APCERT, FIRST,..); tổng hợp, báo cáo kết quả điều phối xử lý sự cố. Tiếp nhận và phân loại sự cố ATTT. |
Tham gia đầy đủ, tích cực, có trách nhiệm. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành an toàn thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
-Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT- CMDC01-CVTH |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo Trung tâm chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị. Lập lịch công tác tuần; tổ chức các cuộc họp, hội nghị của đơn vị. |
- Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ; - Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao; - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Quản trị - Quản lý; Hành chính học; Luật; Quản trị nguồn nhân lực hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với viên chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm |
Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên Vị trí việc làm: Phụ trách kế toán |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-CMDC02- PTKT |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
- Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định, văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực kế toán; - Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc; - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên; - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả; - Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc thuộc phạm vi quản lý. |
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liênquan đến lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Phổ biến, quán triệt các quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong đơn vị. - Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân công quản lý (nếu có). - Phân công thực hiện nhiệm vụ kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng, năm theo chế độ. - Lập và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộcphạm vi quản lý của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành Tài chính, Kế toán, kiểm toán. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. |
Kinh nghiệm |
Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. Khả năng đoàn kết nội bộ. Chịu được áp lực trong công việc. Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. - Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
4-5 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên vị trí việc làm: Kế toán viên |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-CMDC03-KTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Phối hợp tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
- Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương; - Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương; - Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên; - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả; - Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định; - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
- Tham mưu lãnh đạo trung tâm thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính theo quy định; - Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo Luật Ngân sách và các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Lập dự toán và quyết toán định kỳ theo quy định; - Tham gia quyết định đơn giá, chủng loại tài sản, công cụ trong kế hoạch mua sắm, sữa chữa của đơn vị; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế toán theo qui định; - Thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác cho CBVC-NLĐ theo Quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan và thực hiện chi tiêu kinh phí hoạt động theo kế hoạch đã được phê duyệt; thực hiện hồ sơ, sổ sách, chứng từ sổ sách, chứng từ kế toán; thực hiện chế độ báo cáo tài chính đầy đủ, đúng quy định hiện hành; - Phối hợp với các Phòng lập dự trù kinh phí hàng năm phục vụ hoạt động của Trung tâm. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao; - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộcphạm vi quản lý của đơn vị. |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Theo yêu cầu của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công; - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm; - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm; - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. |
Các yêu cầu khác |
Không. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Văn thư viên trung cấp |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-CMDC04-VTVTC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan, đơn vị.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
- Thực hiện công tác văn thư; - Quản lý, lập hồ sơ công văn đến, đi của cơ quan; - Thực hiện thu, chi tiền mặt; - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch; - Chấp hành quy định kiểm kê cuối ngày; - Làm các báo cáo thống kê có liên quan được phân công; - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Lãnh đạo. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.2 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
- Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao; - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn; có khả năng phân tích, tổng hợp, tư vấn, bảo mật thông tin; - Cẩn thận, tỉ mỉ, chịu khó học hỏi; - Giao tiếp ứng xử đúng mực; - Nắm chắc các hệ thống văn bản cơ quan và các quy định của pháp luật lĩnh vực được giao; - Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác văn thư, lưu trữ và định hướng phát triển. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công; - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm; - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm; - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực; - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh. |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc. |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản. |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử. |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp. |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược. |
1 |
- Quản lý sự thay đổi. |
1 |
|
- Ra quyết định. |
1 |
|
- Quản lý nguồn lực. |
1 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-CMDC05- NVTQ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các quy định có liên quan. |
Phối hợp tham gia đối với các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ; quy định có liên quan đến quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý theo phân công. 2. Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. 3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lý. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan. |
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng cấp hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm |
Kinh nghiệm |
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch theo quy định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác kho, quỹ và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham gia xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Nhân viên bảo vệ |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-HTPV01-NVBV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác bảo vệ |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở cơ quan |
- Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng vào, cổng ra cơ quan. - Thực hiện nhiệm vụ tuần tra cơ động trụ sở cơ quan. - Trực báo cháy và trộm cắp tại trung tâm và thông báo đến lãnh đạo khi có sự cố. |
- Kịp thời, chính xác. - Đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. - Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Trung tâm giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công an Phường sở tại |
Phối hợp thực hiện các hoạt động bảo vệ cơ quan. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội. - Chủ động, linh hoạt. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên tạp vụ |
Mã vị trí việc làm: TTCNTT&TT-STTTT-HTPV02-NVTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; số 339 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý, phục vụ. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện công tác phục vụ |
- Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. - Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. - Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. - Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. |
- Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. - Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. - Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. |
- Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
Các đơn vị có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 135 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Tỷ lệ (%) |
I |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
75,01 % |
1 |
Công nghệ thông tin hạng II |
16,68 % |
2 |
Công nghệ thông tin hạng III |
25,00 % |
3 |
Biên tập viên hạng III |
8,33 % |
4 |
An toàn thông tin hạng III |
25,00 % |
II |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
24,99 % |
1 |
Chuyên viên về tổng hợp |
8,33 % |
2 |
Phụ trách kế toán |
Bổ nhiệm kế toán khi đủ điều kiện |
3 |
Kế toán viên |
8,33 % |
4 |
Văn thư viên trung cấp |
8,33 % |
5 |
Nhân viên thủ quỹ |
Kiêm nhiệm |