ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1348/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 22
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
838/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới về thu thập, quản lý, khai thác
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 221/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính mới về thu thập, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên
cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An
Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Website tỉnh;
- VNPT tỉnh An Giang;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
VỀ THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
1.004237.H01
|
Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Nhân viên Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC
ĐÍCH
Quy định trình tự Tiếp nhận và trả
kết quả thủ tục hành chính mới về Thu thập, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
2. PHẠM
VI
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài có nhu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường.
3. TÀI LIỆU
VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH
NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG
QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 16/4/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ
quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu
yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi
người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập
sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ,
ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được
cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký
xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.3.1
|
Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 của
Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Chính phủ của Chính phủ) đối
với người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi
trường là tổ chức, cá nhân trong nước.
|
x
|
|
5.3.2
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Chính
phủ của Chính phủ) đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; các
chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương
trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo
tại Việt Nam.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Thời hạn
05 ngày làm việc (40 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại
https://dichvucong.angiang.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn.
|
5.7
|
Phí, lệ phí:
- Khoáng sản: Thông tư số
190/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
- Đất đai: Nghị quyết số
04/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về quy định
mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
- Đo đạc bản đồ: Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
- Môi trường: Bằng 70% mức
thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác
và sử dụng dữ liệu về môi trường (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 về
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
dữ liệu về môi trường).
- Khí tượng thủy văn: Bằng
70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
(Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường).
- Thực hiện theo quy định
pháp luật về phí và lệ phí có liên quan.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ,
nếu hồ sơ đầy đủ:
- Tiếp nhận hồ sơ (bản số/bản
giấy).
- Thông báo nghĩa vụ tài
chính
- In phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ về đơn vị quản
lý và cung cấp tài liệu:
+ Trung tâm Công nghệ thông
tin Tài nguyên và Môi trường (tài liệu số).
+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
(tài liệu giấy).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02 giờ
|
- Phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
Bước 2
|
- Tiếp nhận, kiểm tra nội
dung hồ sơ (văn bản, phiếu yêu cầu).
- Cung cấp thông tin, dữ liệu
cho các tổ chức, cá nhân (nếu có thông tin).
- Có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu Thông
báo bằng văn bản cho cơ quan tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ.
|
Đơn vị
|
30 giờ
|
|
Bước 3
|
- Ký duyệt hồ sơ.
- Gửi kết quả đến bộ phận văn
thư Sở TNMT.
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
|
Bước 4
|
Văn thư lấy số, quét chữ ký số,
nhân bản và đóng dấu chuyển kết quả về phòng chuyên môn
|
Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 giờ
|
|
Bước 5
|
Gửi kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
|
Đơn vị cung cấp tài liệu
|
02 giờ
|
|
Bước 6
|
- Tổ chức, cá nhân thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Trả kết quả cho tổ chức/ cá
nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Giờ hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 02
|
Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Phụ lục ban hành kèm
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường tại Nghị định số 2/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Chính phủ).
|
2
|
Mẫu số 03
|
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam (Phụ lục ban hành kèm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Chính phủ).
|
7. HỒ SƠ CẦN
LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
(Theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ)
|
1
|
Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………,
ngày …… tháng …… năm ……
Kính
gửi: ………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu: ................................................
.................................................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
3. Số điện thoại, fax, E-mail:
....................................................................................................
4. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu cần cung cấp:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
5. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ
liệu:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG
CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
__________________________
1 Trường hợp là cơ quan,
tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
Kính
gửi: ...............……........…………………….
1. Người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu:.......................................................................
...............................................................................................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập:................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:......................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax,
E-mail:...................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp:..............................................
...............................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu:.................................................................................
........................................................................................................................,,.....................
7. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện... ):
.........................................................................................……………....................................
...............................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử
dụng thông tin, dữ liệu:...................................................
...............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|