Quyết định 1347/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 1347/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 08/09/2004 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Đinh Văn Cương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/2004/QĐ-UB |
Hà Nam, ngày 08 tháng 9 năm 2004 |
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
- Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.
- Căn cứ thông tư số 93/TT-LB ngày 29/3/1997 của liên Bộ Giao thông vận tải và Ban tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải và Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sở Giao thông vận tải Hà Nam có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
Sở Giao thông-Vận tải là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về GTVT trên địa bàn, bảo đảm yêu cầu thống nhất cơ chế quản lý ngành trong phạm vi cả nước.
Sở Giao thông-Vận tải do UBND tỉnh quản lý trực tiếp toàn diện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ GTVT.
1/ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI:
1.1- Căn cứ các quy định của pháp luật, các quy định hướng dẫn của Bộ Giao thông-Vận tải, của các cục quản lý chuyên ngành về giao thông vận tải, soạn thảo trình UBND tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách của Nhà nước về giao thông vận tải địa phương.
1.2. Quản lý công tác đào tạo sát hạch, cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, bằng lái... cho các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế của địa phương hoạt động trong lĩnh vực giao thông-vận tải theo quy định của pháp luật, của Bộ Giao thông -Vận tải và hướng dẫn của các cục quản lý chuyên ngành.
1.3. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật, pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác về chuyên ngành Giao thông-Vận tải theo quy định của pháp luật, pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác về chuyên ngành Giao thông-Vận tải và của UBND tỉnh.
1.4. Phối hợp với các cơ quan và tổ chức có liên quan để giáo dục, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về Giao thông-Vận tải, an toàn giao thông, bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
2.1 Tổ chức quản lý duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ hệ thống giao thông của địa phương, của quốc gia do Trung ương uỷ thác cho địa phương và bảo đảm giao thông các tuyến do tỉnh quản lý.
2.2 Thiết lập và thông báo, chỉ dẫn hệ thống mạng lưới giao thông do tỉnh trực tiếp quản lý ; áp dụng các quy định của Bộ Giao thông-Vận tải về tải trọng và đặc tính kỹ thuật của phương tiện được phép vận hành trên mạng lưới giao thông của địa phương, bảo đảm an toàn giao thông và kết cấu công trình giao thông.
2.3 Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu trên các tuyến giao thông của địa phương. Tổ chức việc thẩm định trình Hội đồng thẩm xét tỉnh hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các luận chứng cấp phép cho xây lắp công trình vượt đường, giao cắt... có liên quan đến kết cấu và ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn giao thông của cầu đường do tỉnh quản lý.
2.4 Thẩm định và trình UBND tỉnh phân loại đường sá, định kỳ cấp phép sử dụng, khai thác hoặc đình chỉ khai thác, sử dụng các công trình, các tuyến giao thông do địa phương trực tiếp quản lý.
2.5 Chỉ đạo việc phối hợp các lực lượng vận tải của địa phương, ổn định tuyến vận tải hàng hoá và hành khách, đáp ứng nhu cầu vận chuyển trong phạm vi địa bàn tỉnh và liên tỉnh.
2.6 Phối hợp với các cơ quan và tổ chức có liên quan bảo đảm an toàn cho phương tiện giao thông vận tải, người và tài sản trên phương tiện đó hoạt động trên địa bàn tỉnh.
3.1 Xây dựng quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới Giao thông-Vận tải trên địa bàn tỉnh, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2 Thực hiện chức năng chủ đầu tư xây dựng các công trình giao thông của địa phương (bao gồm các công trình do nguồn vốn ngân sách của địa phương, vốn Trung ương cấp cho địa phương hoặc vốn huy động từ nhân dân đóng góp) theo quy định của pháp luật, sự phân cấp của Bộ Giao thông-Vận tải và UBND tỉnh.
3.3 Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông của tỉnh theo đúng quy trình, cơ chế quản lý xây dựng cơ bản. Thẩm xét và giám định các công trình trong phạm vi được giao. Trình Hội đồng thẩm xét và giám định cấp tỉnh đối với công trình trên hạn ngạch hoặc các công trình quan trọng. Chì trì soạn thảo các dự án đầu tư về Giao thông-Vận tải trên địa bàn tỉnh để trình UBND tỉnh.