Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2022 về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2023
Số hiệu | 1343/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Phan Thế Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1343/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3534/STC-QLG ngày 23/12/2022 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, cụ thể gồm:
1. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Hàng năm (trước ngày 30/10) hoặc trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có biến động về giá (tăng hoặc giảm) 20% trở lên so với giá trong quy định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tài nguyên là khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên); Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tài nguyên là sản phẩm rừng tự nhiên); Cục Thuế tỉnh (đối với các tài nguyên khác còn lại phải chịu thuế) có trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên theo chức năng quản lý chuyên ngành và gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số: 1343/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 UBND của tỉnh)
Mã nhóm, loại TN |
Loại tài nguyên |
ĐVT |
Mức giá (1000đ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
|
|
I101 |
Sắt kim loại |
tấn |
8.000 |
|
I102 |
Quặng Manhetit (có từ tính) |
tấn |
|
|
I10201 |
Hàm lượng Fe < 30% |
tấn |
250 |
|
I10202 |
Hàm lượng 30% < Fe < 40% |
tấn |
350 |
|
I10203 |
Hàm lượng 40% < Fe < 50% |
tấn |
450 |
|
I10204 |
Hàm lượng 50% < Fe < 60% |
tấn |
700 |
|
I10205 |
Hàm lượng Fe > 60% |
tấn |
1.000 |
\ |
I103 |
Quặng Limonit (không từ tính) |
tấn |
|
|
I10301 |
Hàm lượng Fe < 30% |
tấn |
150 |
|
I10302 |
Hàm lượng 30% < Fe < 40% |
tấn |
210 |
|
I10303 |
Hàm lượng 40% < Fe < 50% |
tấn |
280 |
|
I10304 |
Hàm lượng 50% < Fe < 60% |
tấn |
340 |
|
I10305 |
Hàm lượng Fe > 60% |
tấn |
420 |
|
I104 |
Quặng sắt Deluvi |
tấn |
150 |
|
I4 |
Vàng |
|
|
|
I401 |
Quặng vàng gốc |
tấn |
|
|
I40101 |
Hàm lượng Au<2gram/tấn |
tấn |
910 |
|
I40102 |
Hàm lượng 2< Au < 3gram/tấn |
tấn |
1.330 |
|
I40103 |
Hàm lượng 3< Au < 4gram/tấn |
tấn |
1.900 |
|
I40104 |
Hàm lượng 4< Au < 5gram/tấn |
tấn |
2.500 |
|
I40105 |
Hàm lượng 5< Au < 6gram/tấn |
tấn |
3.200 |
|
I40106 |
Hàm lượng 6< Au < 7gram/tấn |
tấn |
3.800 |
|
I40107 |
Hàm lượng 7< Au < 8gram/tấn |
tấn |
4.500 |
|
I40108 |
Hàm lượng Au ≥ 8gram/tấn |
tấn |
5.100 |
|
I402 |
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng |
kg |
750.000 |
|
I403 |
Tĩnh quặng vàng |
|
|
|
I40301 |
Hàm lượng 82 <Au ≤240gram/tấn |
tấn |
154.000 |
|
I40302 |
Hàm lượng Au >240gram/tấn |
tấn |
175.000 |
|
I6 |
Bạch kim, bạc, thiếc |
|
|
|
I602 |
Bạc |
kg |
16.000 |
|
I8 |
Chì, kẽm |
|
|
|
I801 |
Chì, kẽm kim loại |
tấn |
37.000 |
|
I802 |
Tĩnh quặng chì, kẽm |
tấn |
|
|
I80201 |
Tĩnh quặng chì |
tấn |
|
|
I8020101 |
Hàm lượng Pb <50% |
tấn |
11.550 |
|
I8020102 |
Hàm lượng Pb ≥50% |
tấn |
16.500 |
|
I80202 |
Tĩnh quặng kẽm |
tấn |
|
|
I8020201 |
Hàm lượng Zn<50% |
tấn |
4.000 |
|
I8020202 |
Hàm lượng Zn ≥50% |
tấn |
5.000 |
|
I803 |
Quặng chì + kẽm |
tấn |
|
|
I80301 |
Hàm lượng Pb + Zn <5% |
tấn |
560 |
|
I80302 |
Hàm lượng 5%≤Pb + Zn <10% |
tấn |
931 |
|
I80303 |
Hàm lượng 10%≤Pb + Zn <15% |
tấn |
1.330 |
|
I80304 |
Hàm lượng Pb + Zn ≥15% |
tấn |
1.870 |
|
I10 |
Đồng |
|
|
|
I1001 |
Quặng đồng |
tấn |
|
|
I100101 |
Hàm lượng Cu <0,5% |
tấn |
483 |
|
I100102 |
Hàm lượng 0,5% ≤ Cu <1% |
tấn |
959 |
|
I100103 |
Hàm lượng 1% ≤ Cu <2% |
tấn |
1.603 |
|
I100104 |
Hàm lượng 2% ≤ Cu <3% |
tấn |
2.290 |
|
I100105 |
Hàm lượng 3% ≤ Cu <4% |
tấn |
3.120 |
|
I100106 |
Hàm lượng 4% ≤ Cu <5% |
tấn |
4.120 |
|
I100107 |
Hàm lượng Cu ≥5% |
tấn |
5.500 |
|
I1002 |
Tĩnh quặng đồng có hàm lượng 18% < Cu < 20% |
tấn |
16.500 |
|
Thuyết minh