Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020

Số hiệu 1339/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/06/2011
Ngày có hiệu lực 22/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Huỳnh Đức Hòa
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1339/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;

Xét tờ trình số 349/TTr-TN&MT-KS ngày 23/5/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị tại Báo cáo thẩm định số 622/TT-KHTH ngày 03/6/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” , thể hiện trên “Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020”, tỷ lệ 1/100.000 kèm theo, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Bổ sung các khu vực khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch trên địa bàn tỉnh

Bổ sung vị trí, ranh giới, diện tích của 21 khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, cấp phép trên địa bàn tỉnh, đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đến năm 2015, có xét đến năm 2025) với tổng diện tích là 1331,2 km2, trong đó:

a) Khoáng sản kim loại (thiếc, vôn fram, vàng, bauxit) : 13 khu vực.

b) Khoáng sản phi kim loại (cao lanh, bentonit, diatomit): 06 khu vực.

c) Đá ốp lát : 02 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục I; vị trí và ranh giới các khu vực khoáng sản thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

2. Bổ sung các khu vực có phân bố khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường, than bùn

Bổ sung 28 khu vực có khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh (chưa được đưa vào Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh), với tổng diện tích là 252,5 km2, trong đó:

a) Đá xây dựng thông thường : 20 khu vực.

b) Than bùn : 02 khu vực.

c) Sét gạch ngói : 03 khu vực.

d) Cát xây dựng : 03 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục II, vị trí và ranh giới các điểm thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

3. Điều chỉnh ranh giới và diện tích

Điều chỉnh ranh giới và diện tích 16 khu vực mỏ đã được quy hoạch trước đây cho phù hợp với thực tế, với tổng diện tích điều chỉnh là 1362,9 km2, bao gồm:

a) Các mỏ khoáng sản kim loại: Điều chỉnh mở rộng 08 khu vực và thu hẹp 03 khu vực;

b) Khoáng sản phi kim loại: Điều chỉnh mở rộng 02 khu vực;

c) Vật liệu xây dựng thông thường: Điều chỉnh mở rộng 03 khu vực.

[...]