BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1337/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định
và Giám định công nghệ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này được quy định theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định
công nghệ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ thông tin (để cập nhật);
- Lưu VT, ĐTG, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1337 /QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
|
|
1
|
Thủ tục cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị
đã qua sử dụng trong trường hợp khác
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
Thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
Hoạt động khoa
học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác
a. Trình tự
thực hiện:
- Trường
hợp tổ chức, doanh nghiệp (sau đây viết chung là doanh nghiệp) đang tiến hành sản
xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu
máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1
Điều 6 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ
nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị
trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt
từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên,
vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế,
doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu
điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được
xem xét, giải quyết.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định:
+ Trả lại ngay hồ
sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận Một cửa) của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
+ Trường hợp nhận
hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời
hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có ý
kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Trường hợp nhận
hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công
nghệ gửi văn bản kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên
quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến
chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ,
các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu
máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ,
chuyên gia, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý
do nếu không chấp thuận đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị.
b. Cách thức
thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (theo Mẫu số 01 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg), theo
đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy
móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Chứng thư giám
định được cấp bởi tổ chức giám định được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định. Nội
dung chứng thư giám định được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g
khoản 1 Điều 10 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp nhập
khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công
nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời tổ
chức, doanh nghiệp về việc chấp thuận đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết
bị đã qua sử dụng. Trường hợp không chấp thuận đề nghị cho phép nhập khẩu thì
phải nêu rõ lý do.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn bản đề
nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng (theo Mẫu số 01 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Máy móc, thiết bị
đã qua sử dụng nhập khẩu có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6
Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được
tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại
của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất
thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị
không vượt quá 15% so với thiết kế.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương;
- Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Mẫu văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy
móc, thiết bị đã qua sử dụng
(theo Mẫu số 01 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………………
V/v đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
|
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tổ chức......................................................................................................
2. Mã số thuế.................................................................................................
3. Địa chỉ:......................................................................................................
4. Số điện thoại/số fax:..................................................................................
5. Người đại diện pháp luật:.........................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……ngày cấp:.....................
nơi cấp...........................................................................................................
7. Chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như
sau:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Giá trị (dự kiến)
|
Năm sản xuất
|
Công suất/hiệu suất
|
Nước sản xuất/xuất xứ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời gian dự kiến nhập khẩu:....................................................................
9. Giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo
đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của
máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ:.......................
Các tài liệu gửi kèm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh
nghiệp;
b) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định;
Doanh nghiệp…………………… cam kết nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
nêu trên để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam; máy móc, thiết bị
đáp ứng yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam kết này và tính chính xác của các thông tin cung cấp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Doanh
nghiệp cần cân nhắc ký hợp đồng mua bán sau khi đã đăng ký hồ sơ nhập khẩu và
được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu bằng văn bản.
2. Thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
a.1. Trường hợp
chỉ định lần đầu, thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định:
- Bước 1: Tổ chức
có nhu cầu tham gia hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
đã qua sử dụng nộp hồ sơ đăng ký chỉ định đến về Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản yêu cầu
tổ chức giám định sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh
giá năng lực thực tế tại tổ chức giám định thông qua việc cử chuyên gia hoặc
thành lập đoàn đánh giá. Nội dung đánh giá thực tế:
• Sự tuân thủ quy
định pháp luật của tổ chức giám định trong lĩnh vực đăng ký chỉ định;
• Tính xác thực của
hồ sơ đăng ký;
• Hoạt động khác có
liên quan tới lĩnh vực đăng ký.
+ Trường hợp chỉ
định thay đổi, bổ sung, nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa học và Công
nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế. Trường
hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm
liên quan đến hồ sơ thì Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh giá năng lực thực
tế tại tổ chức giám định.
+ Việc đánh giá
năng lực thực tế tại tổ chức giám định phải được thông báo bằng văn bản cho tổ
chức giám định đã nộp hồ sơ đăng ký biết. Chuyên gia hoặc thành viên đoàn đánh
giá năng lực thực tế phải được đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng tương ứng
với từng loại hình tổ chức giám định đăng ký chỉ định. Kết thúc việc đánh giá,
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập phải ký
biên bản đánh giá thực tế.
+ Trường hợp tổ
chức giám định phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực
tế, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức giám định phải gửi báo cáo kết quả hành động
khắc phục về Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải
kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức giám định báo cáo với Bộ Khoa học và Công nghệ
bằng văn bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội
dung trên.
- Bước 4: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc
phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức giám định đáp ứng yêu cầu theo
quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức
giám định theo quy định. Tùy thuộc vào năng lực thực tế của tổ chức giám định,
Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định
nhưng không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức
giám định.
a.2. Trường hợp
cấp lại quyết định chỉ định:
Trong thời hạn hiệu
lực của quyết định chỉ định, tổ chức giám định có nhu cầu đăng ký cấp lại quyết
định chỉ định, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại và gửi về Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa học và Công
nghệ xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Bộ
Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức
thực hiện:
Tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử
dụng lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chỉ định, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải
có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ
sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao
y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
c.1.
Thành phần hồ sơ:
c.1.1. Trường
hợp chỉ định lần đầu, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký chỉ
định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giám định (đối với tổ chức giám định trong nước) hoặc bản
sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp
hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài);
- Danh sách giám
định viên (theo Mẫu số 05 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP), có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo;
- Danh mục tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có bản
sao quy trình, thủ tục giám định đăng ký chỉ định kèm theo;
- Bản sao Chứng
chỉ công nhận năng lực giám định do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có).
(Đối với tổ chức
giám định nước ngoài thì các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch
sang tiếng Việt).
c.1.2. Trường
hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giám định (đối với tổ chức giám định trong nước) hoặc bản
sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp
hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài); bản sao Quyết định chỉ định
tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;
- Danh sách giám
định viên đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung, (theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP), có
bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo ;
- Danh mục tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình giám định đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung (theo Mẫu số 06 Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP), có bản sao quy trình, thủ tục giám định kèm theo;
- Bản sao Chứng
chỉ công nhận năng lực giám định do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối
với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
(Đối với tổ chức giám
định nước ngoài thì các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng
Việt).
c.1.3. Trường
hợp cấp lại đối với tổ chức giám định có Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng
bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định,
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại quyết định chỉ định (theo Mẫu số 10
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Bản chính Quyết
định chỉ định bị hư hỏng (đối với trường hợp quyết định chỉ định bị hư hỏng).
c.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết:
- Trường hợp chỉ
định lần đầu, thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong trường hợp tổ chức đăng ký giám định
không phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế) hoặc
55 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong trường hợp tổ
chức đăng ký giám định phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh
giá thực tế) hoặc trên 55 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong
trường hợp tổ chức đăng ký giám định có văn bản đề nghị kéo dài thời gian khắc
phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế).
- Trường hợp cấp
lại quyết định chỉ định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh
nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định trên lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức giám định
nước ngoài hoạt động hợp pháp.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công
nghệ.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc
chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
hoặc văn bản từ chối chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng.
h. Phí, Lệ
phí: Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức giám định đăng ký chỉ định bảo đảm.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ
định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Danh sách giám
định viên (theo Mẫu số 05 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP);
- Danh mục tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Đơn đăng ký
thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp
lại quyết định chỉ định (theo Mẫu số 10
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
- Quyết định về
việc chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua
sử dụng (theo Mẫu số 08 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với tổ chức giám định trong
nước:
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh
giá sự phù hợp, trong đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ.
- Đối với tổ chức giám định nước
ngoài:
Tuân thủ quy định pháp luật nước sở
tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi tổ chức công nhận là thành
viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp
của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho lĩnh vực giám định máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ.
- Trước khi quyết định chỉ định hết thời hạn hiệu lực 90 ngày, nếu có nhu
cầu, tổ chức giám định phải lập hồ sơ như đối với trường hợp chỉ định lần đầu.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng
hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Mẫu Đơn đăng ký chỉ định giám định máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
(theo Mẫu số 04 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng……..năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY
MÓC, THIẾT BỊ,
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:…………… Fax: ……………….. E-mail: …………….
3. Quyết định thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số: …………… cơ quan cấp: ……………….. cấp ngày ………………. tại……………..
4. Giấy chứng nhận
đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định số ………… cơ quan cấp: ………….. cấp
ngày:..................
5. Hồ sơ kèm
theo:
-......................................................................................................................
-.....................................................................................................................
6. Sau khi nghiên
cứu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều Luật chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, và Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, chúng tôi nhận
thấy có đủ các điều kiện để được chỉ
định thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Đề nghị Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền cô nghệ đã qua sử dụng.
Chúng tôi cam kết
sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử
dụng được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Danh sách giám định viên
(theo Mẫu số 05 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC: ……..
-------
|
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh nghiệm công tác
(ghi số năm)
|
Kinh nghiệm hoạt động giám định
(ghi số cuộc)
|
Loại hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức)....
gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực của giám định viên đáp ứng yêu cầu
quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
……., ngày ….. tháng ….. năm …
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn
và quy trình, thủ tục giám định (theo Mẫu số 06 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC: ……..
-------
|
|
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY
TRÌNH, THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục giám định đã được phê
duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
………, ngày…..tháng…..năm…..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực được chỉ định
(theo Mẫu số 09 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG
PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: .........................................................................................
Điện thoại:………….. Fax:…………….. E-mail: ................................
3. Đã được chỉ định thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng theo Quyết định số: …….. ngày..../..../.20…
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hoạt động chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
đã qua sử dụng đề nghị thay đổi/bổ sung:……….. (nêu cụ thể lĩnh vực đề nghị thay
đổi/bổ sung).
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được
thay đổi/bổ sung hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được
chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định
(theo Mẫu số 10 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: .........................................................................................
Điện thoại:…………….. Fax: ……………. E-mail: ................................
3. Đã được chỉ định thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng theo Quyết định số:……… ngày.... tháng.... năm
20... của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định chỉ định giám định giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng:……… …………...……….
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cấp lại Quyết định chỉ định
thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
cho…………… (tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết
sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử
dụng được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết định về việc chỉ định tổ chức
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
(theo Mẫu số 08 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày … tháng …năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Quyết
định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Chỉ định ………. (tên tổ chức
giám định) thuộc …….. (tên đơn vị chủ quản, nếu có) (địa chỉ, điện
thoại, fax, email) thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng ……….. (tên lĩnh vực được chỉ định giám định).
Điều
2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định
này là ……. năm, kể từ ngày ký.
Điều
3. ……(Tên tổ chức giám định).... có
trách nhiệm thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy
định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm
về kết quả giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do
đơn vị mình thực hiện.
Điều
4. ….(Tên tổ chức giám định).... và
các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-...Tên tổ chức tại Điều 1...;
- Tên tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu VT,....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|