Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An

Số hiệu 1333/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/05/2024
Ngày có hiệu lực 29/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Đình Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1333/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1416/TTr-SYT ngày 13 tháng 5 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 87 quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập quy trình điện tử giải quyết đối với các thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thay thế quy trình nội bộ, quy trình điện tử TTHC của các Mục I, II, III, V, VI, VII tại Quy trình nội bộ, quy trình điện tử ban hành kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-UBND ngày 07/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Y tế tỉnh Nghệ An;

Thay thế quy trình nội bộ, quy trình điện tử TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Đ/c Long);
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Viễn thông Nghệ An;
- Lưu: VT, KSTT (Kh).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 29/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

A. QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP TỈNH

I. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (04 TTHC)

1. Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Mức độ Dịch vụ công trực tuyến

Bước 1

Công chức/viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) và chuyển hồ sơ giấy đến Phòng Nghiệp vụ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

02 giờ làm việc

Toàn trình

Bước 2

Lãnh đạo Chi cục ATVSTP (Lãnh đạo Chi cục)

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ.

02 giờ làm việc

Bước 3

Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ.

02 giờ làm việc

Bước 4

Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ

- Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

38 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ

- Thẩm định, xem xét, xác nhận, ký nháy dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Chi cục ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Chi cục.

04 giờ làm việc

 

Bước 6

Lãnh đạo Chi cục

- Ký số phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Văn thư Chi cục.

04 giờ làm việc

Bước 7

Văn thư Chi cục

- Lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Chuyển kết quả đến Phòng Nghiệp vụ lưu hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 8

Bộ phận Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nhận kết quả từ Chi cục ATVSTP;

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

56 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

2. Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Mức độ Dịch vụ công trực tuyến

Bước 1

Công chức/viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục ATVSTP và chuyển hồ sơ giấy đến Phòng Nghiệp vụ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

02 giờ làm việc

Toàn trình

Bước 2

Lãnh đạo Chi cục

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.

02 giờ làm việc

Bước 3

Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ.

02 giờ làm việc

Bước 4

Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ

- Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

38 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ

- Thẩm định, xem xét, xác nhận, ký nháy dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Chi cục ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Chi cục.

04 giờ làm việc

Bước 6

Lãnh đạo Chi cục

- Ký số phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Văn thư Chi cục.

04 giờ làm việc

Bước 7

Văn thư Chi cục

- Lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Chuyển kết quả đến phòng Nghiệp vụ lưu hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 8

Bộ phận Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nhận kết quả từ Chi cục ATVSTP;

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.

Không tính thời gian

Tổng thời gian giải quyết TTHC

56 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

3. Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

[...]