ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1332/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 03 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư về nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến
nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
phát triển vùng nguyên liệu bưởi Thanh Trà đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2850/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực kế hoạch tài
chính và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Phát triển cây ăn quả có giá trị
kinh tế cao trên địa bàn huyện Phong Điền giai đoạn 2022-2025 với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi và địa điểm thực hiện: Tại 08 xã, thị trấn thuộc huyện Phong Điền, gồm: Phong Mỹ, Phong Xuân,
Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền, Phong Thu, Phong Hòa và thị trấn Phong Điền.
2. Đối tượng tham gia
Các Hợp tác xã (HTX), liên hiệp các
HTX, các nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân có diện tích trồng cây ăn quả nằm trong
quy hoạch sản xuất cây ăn quả thuộc 8 xã, thị trấn.
3. Mục tiêu, chỉ tiêu
a) Mục tiêu chung
Phát triển các vùng sản xuất cây ăn
quả tập trung, gắn với chuỗi giá trị kinh tế cao theo hướng bền vững trên địa
bàn huyện Phong Điền; cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân trên một
đơn vị diện tích canh tác; thu hút được nguồn lực để chuyển giao, ứng dụng khoa
học kỹ thuật công nghệ; đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng về giao thông, thủy lợi,
điện lưới đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất cho nhân dân trên địa bàn huyện
Phong Điền.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hình thành chuỗi giá trị trong sản
xuất từ khâu sản xuất, thu mua, tiêu thụ, nâng cao năng suất lao động và thu nhập
cho người dân trên một đơn vị diện tích canh tác.
- Cung cấp sản phẩm chất lượng cao
cho người tiêu dùng.
- Góp phần cơ cấu lại ngành nông nghiệp,
cây ăn quả theo hướng tập trung, chuyên canh, giảm chi phí đầu tư; tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh thị trường.
c) Chỉ tiêu
- Đến năm 2025 phát triển khoảng
1.475 ha cây ăn quả các loại, trong đó: Diện tích hiện có đến tháng 01/2022:
475 ha, diện tích trồng mới khoảng 1.000 ha (bao gồm Thanh Trà 453 ha, bưởi Da
xanh, bưởi đỏ 756 ha, Cam, quýt 216 ha, Nhãn 50 ha,...). Bình quân mỗi năm trồng
khoảng 360 ha cây ăn quả các loại.
- Trong giai đoạn 2022-2025: Thu hút
từ 02-03 Công ty, doanh nghiệp đầu tư sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản
(trái cây) sau thu hoạch; phát triển được từ 01-02 điểm ứng dụng nông nghiệp
công nghệ cao; thành lập mới từ 02- 03 HTX/Tổ hợp tác
chuyên về sản xuất, kinh doanh sản phẩm cây ăn quả.
4. Nội dung thực hiện
a) Phát triển vùng sản xuất cây ăn quả:
Diện tích; giống (loại cây); hạ tầng.
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
diện tích phát triển
|
Giai
đoạn 2022-2025 (ha)
|
Ghi
chú
|
Diện
tích hiện có
|
Trồng
lại diện tích bị chết
|
Chuyển
từ đất rừng
|
Chuyển
từ đất trang trại
|
Chuyển
từ đất vườn
|
Đất
khác
|
1
|
Phong Mỹ
|
219
|
70
|
29
|
30
|
|
35
|
55
|
|
2
|
Phong Xuân
|
214
|
112
|
4
|
25
|
20
|
53
|
|
|
3
|
Phong Sơn
|
269
|
33
|
37
|
159
|
30
|
|
10
|
|
4
|
Phong An
|
45
|
16
|
14
|
10
|
5
|
|
|
|
5
|
Phong Hiền
|
46
|
|
5
|
|
5
|
14
|
22
|
|
6
|
Phong Thu
|
335
|
175
|
35
|
57
|
|
|
68
|
|
7
|
Thị trấn Phong Điền
|
306
|
57
|
22
|
156
|
|
18
|
53
|
|
8
|
Phong Hòa
|
41
|
12
|
13
|
|
|
6
|
10
|
|
Tổng
|
1.475
|
475
|
159
|
437
|
60
|
126
|
218
|
|
b) Đầu tư hạ tầng
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện, thủy
lợi cho vùng sản xuất cây ăn quả đảm bảo tưới tiêu chủ động.
- Chỉnh trang, nâng cấp, đầu tư hệ thống
giao thông đảm bảo việc đi lại để thuận tiện cho việc canh
tác, chăm sóc, vận chuyển tiêu thụ sản phẩm và vật tư nông nghiệp.
c) Đối tượng tham gia
- Nông dân: Hộ nông dân có nhu cầu
tham gia sản xuất phải được tập huấn kỹ thuật và sản xuất theo quy trình kỹ thuật.
- Các Công ty, Doanh nghiệp đầu tư chế
biến, bảo quản nông sản (trái cây) sau thu hoạch.
d) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:
Kinh phí khái toán thực hiện đề án khoảng 102.943 triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ, đầu tư hạ tầng (giao thông,
điện lưới, thủy lợi): 44.080 triệu đồng.
- Hỗ trợ sản xuất trực tiếp (giống, vật
tư...): 23.790 triệu đồng.
- Hỗ trợ trồng rừng, trồng rừng thay
thế: 34.523 triệu đồng.
- Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật:
500 triệu đồng.
- Quản lý, điều hành: 50 triệu đồng.
đ) Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách tỉnh: 44.280 triệu đồng.
- Ngân sách huyện, xã: 22.610 triệu đồng.
- Các Công ty, doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân: 36.053 triệu đồng.
(có
các phụ lục kèm theo)
e) Thời gian thực hiện: Năm
2022-2025.
5. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp tuyên truyền, vận động
Quán triệt, thông tin, tuyên truyền để
cán bộ, đảng viên và nhân dân tích cực tham gia Đề án tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp toàn diện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 và Đề án Phát triển cây ăn quả có
giá trị kinh tế cao giai đoạn 2022- 2025.
b) Giải pháp về quy hoạch
Rà soát quy hoạch nông thôn mới các
xã, quy hoạch chung thị trấn để bổ sung quy hoạch vùng sản xuất; rà soát quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hàng năm và giai đoạn 2021-2025 đảm bảo phù hợp để phục vụ
nhu cầu sản xuất cũng như đầu tư cơ sở hạ tầng; rà soát tổng thể quỹ đất đưa vào
phát triển cây ăn quả đảm bảo công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh,
huyện hàng năm và giai đoạn 2022-2025.
c) Giải pháp về đất đai
- Thực hiện việc tích tụ tập trung đất
đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn ứng dụng công nghệ; đối với sản
xuất cây ăn quả, cần tập trung đẩy mạnh các hình thức: Chuyển nhượng, liên kết
sản xuất hình thành vùng sản xuất lớn và thuê đất.
- Các vùng phát triển sản xuất cây ăn
quả phải được thể hiện gắn liền với địa danh cụ thể (tiểu khu, lô, khoảnh; thôn,...)
để có cơ sở xây dựng bản đồ, số hóa thông tin vùng sản xuất nếu cần thiết.
d) Giải pháp về phát triển nhân lực
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các
ban, ngành, đoàn trên toàn huyện Phong Điền trong việc tổ chức triển khai thực
hiện các đề án tái cơ cấu, sản xuất nông nghiệp. Củng cố lực lượng, nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, kỹ thuật về lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp trên toàn huyện.
- Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ trong trồng trọt nói chung và trồng cây ăn quả nói riêng, nhất là công tác
giống, tạo tán tỉa cành, xử lý ra hoa, đậu quả, công nghệ thu hoạch, bảo quản
và chế biến....
- Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất
cho tất cả các trang trại, chủ cơ sở gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi nâng
cao giá trị gia tăng.
- Phối hợp với các Viện, Trường đại học
để đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, kỹ thuật
về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
đ) Giải pháp về giống
UBND huyện Phong Điền làm việc với Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, Viện Di truyền nông nghiệp Việt Nam, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các cơ sở sản xuất giống cây ăn quả có thương hiệu và
chất lượng ở miền Nam và khu vực miền Trung để cung ứng nguồn giống vào sản xuất
trên địa bàn. Khuyến khích vận động các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất có điều
kiện đầu tư sản xuất, bảo tồn giống cây ăn quả trên địa bàn, trong đó chú trọng việc sản xuất giống theo hình thức nuôi cấy mô, lai tạo
gen, giống nhập khẩu từ các nước đúng theo quy định.
e) Giải pháp về chuyển giao khoa học
công nghệ
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải
pháp sản xuất từ khâu gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến sau
thu hoạch theo quy trình chất lượng nhằm nâng cao năng suất, sản lượng sản phẩm,
nâng cao giá trị hàng hóa, phát triển thương hiệu, hình thành nhãn mác, truy xuất
nguồn gốc và có tính cạnh tranh trên thị trường.
Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn,
chuyển giao khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, bảo quản và chế biến nông sản;
phối hợp với các nhà nghiên cứu, khoa học, đơn vị chuyển giao kỹ thuật sản xuất
phù hợp với từng vùng, loại cây trồng và đất đai thổ nhưỡng ở từng vùng trên địa
bàn huyện Phong Điền.
g) Giải pháp về liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm
Hỗ trợ phát triển, chuẩn hóa các sản phẩm
OCOP, lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển
sản phẩm chủ lực trên địa bàn huyện.
Tích cực kêu gọi, tạo điều kiện để
các Công ty, doanh nghiệp, người dân đẩy mạnh các hình thức liên kết trong sản
xuất, chế biến, tiêu thụ và thương mại hóa sản phẩm nông sản nói chung và cây
ăn quả nói riêng trên địa bàn.
h) Giải pháp về nguồn vốn
Nguồn vốn để thực hiện Đề án bao gồm:
Ngân sách tỉnh; Ngân sách huyện, xã; huy động các Công ty, doanh nghiệp, hộ gia
đình, người dân.
i) Giải pháp về chính sách
Nghiên cứu áp dụng các chính sách đầu
tư, hỗ trợ theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của HĐND tỉnh về
quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện
cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết
số 30/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và các chính sách hỗ
trợ khác có liên quan.
k) Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất phù hợp về cây ăn quả; phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các chính sách hỗ trợ
để thực hiện Đề án.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu lồng ghép
nguồn lực hỗ trợ thực hiện Đề án.
- Sở Tài chính: Tham mưu, cân đối, bố
trí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Đề án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng
dẫn thực hiện các thủ tục về đất đai như thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất, tích tụ tập trung đất đai để phát triển sản xuất cây ăn quả,...
- UBND huyện Phong Điền
+ Thực hiện tốt công tác quản lý nhà
nước về sản xuất nông nghiệp; đồng thời đẩy mạnh việc ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và chế biến
nông sản trên địa bàn huyện nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
kinh tế trên một đơn vị diện tích; từng bước thích ứng với biến đổi khí hậu, gắn
với bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Triển khai và tổ chức thực hiện Đề
án. Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan trong quá trình thực hiện.
+ Cân đối, bố trí ngân sách huyện hỗ
trợ thực hiện Đề án.
+ Chỉ đạo, điều hành chung, kiểm tra,
giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án; phân công, giao nhiệm vụ cụ
thể các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp,...
có liên quan để tham gia vào thực hiện Đề án đạt kết quả và mục tiêu đã đề ra.
- UBND các xã, Hợp tác xã nông nghiệp
thuộc phạm vi Đề án: Tổ chức và triển khai thực hiện Đề án thuộc quản lý; Hợp
tác xã trực tiếp theo dõi, chỉ đạo và kiểm tra đảm bảo thực hiện đúng nội dung
Đề án đã được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: TH, TC, ĐC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN TRỒNG CÂY ĂN QUẢ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Đơn
vị
|
Tổng kinh phí đầu tư hạ tầng
|
Đường
giao thông
|
Điện
sản xuất
|
Thủy
lợi
|
Bê
tông
|
Cấp
phối
|
Trạm
|
Dây
trung thế
|
Dây
hạ thế
|
Trạm
bơm
|
Kênh
mương
|
Máy
bơm nước
|
Ống dẫn nước chính
|
Cải
tạo hồ chứa nước
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
(trđ)
|
1
|
Phong Mỹ
|
7.735
|
1.500
|
900
|
-
|
1.335
|
1.000
|
1.000
|
800
|
300
|
400
|
500
|
2
|
Phong Xuân
|
7.285
|
1.500
|
900
|
150
|
1.335
|
1.000
|
400
|
800
|
300
|
400
|
500
|
3
|
Phong Sơn
|
7.285
|
1.500
|
900
|
150
|
1.335
|
1.000
|
400
|
800
|
300
|
400
|
500
|
4
|
Phong An
|
4.145
|
750
|
600
|
-
|
445
|
500
|
200
|
800
|
150
|
200
|
500
|
5
|
Phong Hiền
|
4.295
|
750
|
600
|
150
|
445
|
500
|
200
|
800
|
150
|
200
|
500
|
6
|
Phong Thu
|
6.190
|
750
|
600
|
150
|
890
|
500
|
200
|
800
|
400
|
400
|
1.500
|
7
|
Thị trấn Phong Điền
|
4.585
|
750
|
300
|
150
|
445
|
500
|
600
|
800
|
300
|
240
|
500
|
8
|
Phong Hòa
|
2.560
|
-
|
300
|
-
|
-
|
500
|
200
|
800
|
100
|
160
|
500
|
Tổng
cộng:
|
44.080
|
7.500
|
5.100
|
750
|
6.230
|
5.500
|
3.200
|
6.400
|
2.000
|
2.400
|
5.000
|
Ghi chú:
Về kết cấu hạ tầng đầu tư:
Trạm biến áp loại
100KVA.
Đường dây: Trung thế 22Kv và Hạ thế
0,4 Kv.
Đường ống nước loại (bình quân lấy D100).
Mặt đường giao: Bê tông: 3,5m x
0,3m (lề 2m); cấp phối: K95.
PHỤ LỤC II
NGUỒN VỐN VÀ TỶ LỆ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ
TẦNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Hạng
mục đầu tư, hỗ trợ xây dựng
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Trong
đó:
|
Tỷ
lệ đầu tư, hỗ trợ (%)
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
1
|
Giao thông
|
12.600
|
6.300
|
6.300
|
0
|
|
|
|
|
|
- Bê tông
|
7.500
|
3.750
|
3.750
|
0
|
50
|
50
|
|
1.500
triệu/km
|
|
- Cấp phối
|
5.100
|
2.550
|
2.550
|
0
|
50
|
50
|
|
600
triệu/km
|
2
|
Điện sản xuất
|
12.480
|
3.744
|
6.240
|
2.496
|
|
|
|
|
|
- Trạm
|
750
|
225
|
375
|
150
|
30
|
50
|
20
|
150
triệu/trạm
|
|
- Dây Trung thế
|
6.230
|
1.869
|
3.115
|
1.246
|
30
|
50
|
20
|
890
triệu/km
|
|
- Dây Hạ thế
|
5.500
|
1.650
|
2.750
|
1.100
|
30
|
50
|
20
|
500
triệu/km
|
3
|
Thủy lợi
|
19.000
|
5.080
|
9.520
|
4.400
|
|
|
|
|
|
- Trạm bơm
|
3.200
|
960
|
1.600
|
640
|
30
|
50
|
20
|
180
triệu/trạm
|
|
- Kênh mương
|
6.400
|
1.920
|
3.200
|
1.280
|
30
|
50
|
20
|
800
triệu/km
|
|
- Cải
tạo hồ thủy lợi
|
5.000
|
0
|
4.000
|
1.000
|
|
80
|
20
|
1.000
triệu/hồ
|
|
- Hệ thống tưới tiên tiến
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
+ Máy bơm nước
|
2.000
|
1.000
|
0
|
1.000
|
50
|
|
50
|
15
triệu/máy
|
|
+ Ống
dẫn nước chính
|
2.400
|
1.200
|
720
|
480
|
50
|
30
|
20
|
80
triệu/km
|
|
+ Ống dẫn nước nội bộ
|
|
|
|
|
50
|
|
50
|
Hỗ
trợ theo dự án thực tế
|
4
|
Hạ tầng, máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy móc sản xuất
|
|
|
|
|
30
|
20
|
50
|
|
+ Nhà xưởng
|
|
|
|
|
30
|
20
|
50
|
|
+ Nhà kho
|
|
|
|
|
30
|
20
|
50
|
Tổng
cộng:
|
44.080
|
15.124
|
22.060
|
6.896
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
NGUỒN VỐN VÀ TỶ LỆ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ SẢN XUẤT,
TRỒNG RỪNG THAY THẾ, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Hạng
mục đầu tư, hỗ trợ xây dựng
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Trong
đó:
|
Tỷ
lệ đầu tư, hỗ trợ (%)
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
1
|
Đầu tư, hỗ trợ sản xuất
|
23.790
|
11.895
|
|
11.895
|
|
|
|
|
|
- Giống cây ăn quả (trồng mới)
|
11.790
|
5.895
|
|
5.895
|
|
|
|
|
|
+ Thanh trà
|
2.410
|
1.205
|
|
1.205
|
50
|
|
50
|
|
|
+ Bưởi Da xanh
|
5.400
|
2.700
|
|
2.700
|
50
|
|
50
|
|
|
+ Cam, quýt
|
3.380
|
1.690
|
|
1.690
|
50
|
|
50
|
|
|
+ Nhãn
|
600
|
300
|
|
300
|
50
|
|
50
|
|
|
- Phân bón, thuốc BVTV,...
|
12.000
|
6.000
|
|
6.000
|
50
|
|
50
|
|
2
|
Đầu tư, hỗ trợ trồng rừng thay
thế
|
34.523
|
17.262
|
|
17.262
|
50
|
|
50
|
|
3
|
Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật
|
500
|
|
500
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Quản lý, điều hành
|
50
|
|
50
|
|
|
100
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
58.863
|
29.157
|
550
|
29.157
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Diện tích quy hoạch: 1.475 ha, diện
tích hiện có 475 ha. Diện tích trồng mới 1.000 ha, gồm: Thang trà 241 ha, bưởi
Da xanh, đỏ: 540 ha, cam, quýt 169 ha, nhãn 50 ha
2. Đơn giá:
- Giống: Thanh trà, bưởi Da xanh: 10
triệu/ha; cam quýt: 20 triệu/ha: nhãn: 12 triệu/ha.
- Phân
bón, chế phẩm sinh học, vôi, thuốc BVTV,...: Bình quân 12 triệu/ha.
- Trồng
rừng thay thế: 79 triệu đồng/ha
PHỤ LỤC IV
TỔNG KINH PHÍ KHÁI TOÁN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Hạng
mục đầu tư, hỗ trợ xây dựng
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Trong đó:
|
Tỷ
lệ đầu tư, hỗ trợ (%)
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ
|
Ngân
sách huyện, xã hỗ trợ
|
DN,
HTX, Nhân dân đóng góp
|
1
|
Đầu tư, hỗ trợ cơ sở hạ tầng
|
44.080
|
15.124
|
22.060
|
6.896
|
|
|
|
|
|
- Giao thông
|
12.600
|
6.300
|
6.300
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Điện lưới
|
12.480
|
3.744
|
6.240
|
2.496
|
50
|
50
|
|
|
|
- Thủy lợi
|
19.000
|
5.080
|
9.520
|
4.400
|
30
|
50
|
20
|
|
2
|
Đầu tư, hỗ trợ sản xuất
|
23.790
|
11.895
|
-
|
11.895
|
|
|
|
|
|
- Giống
|
11.790
|
5.895
|
-
|
5.895
|
50
|
|
50
|
|
|
- Vật tư phân bón, thuốc
|
12.000
|
6.000
|
-
|
6.000
|
50
|
|
50
|
|
2
|
Đầu tư, hỗ trợ trồng rừng thay
thế
|
34.523
|
17.262
|
-
|
17.262
|
50
|
|
50
|
|
3
|
Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật
|
500
|
|
500
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Quản lý, điều hành
|
50
|
|
50
|
|
|
100
|
|
|
Tổng
cộng:
|
102.943
|
44.280
|
22.610
|
36.053
|
|
|
|
|