ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1323/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 25 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng
chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt
Nam);
Căn cứ Quyết định số
432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển
bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
(2011-2015);
Căn cứ Quyết định số
1188/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Định hướng
chiến lược Phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Chương trình Nghị
sự 21 tỉnh Thái Nguyên);
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 608/TTr-SKHĐT ngày 30/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020 (chi
tiết theo nội dung đính kèm).
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Như Điều 2 (để thực hiện);
- TT. Tỉnh uỷ; TT. HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Uỷ ban MTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ thành phố;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Các chuyên viên NCTH;
- Lưu: VT, TH .
truongtx/QĐ31/110b
|
CHỦ
TỊCH
Dương Ngọc Long
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1323/QĐ-UBND
ngày 25/6/ 2012 của UBND tỉnh)
I. Mục tiêu và những định hướng
ưu tiên phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát: vì mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và môi trường bền vững, phấn đấu đến trước năm 2020 Thái
Nguyên trở thành một tỉnh công nghiệp; nguồn lực con người được phát huy cao độ;
nguồn lực khoa học - công nghệ, kết cấu hạ tầng và tiềm lực kinh tế được tăng
cường; nguồn tài nguyên thiên nhiên được sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả
trên cơ sở không ngừng được cải thiện, nâng cao giá trị, tính đa dạng nhờ một hệ
thống bảo vệ môi trường có tính pháp lý đồng bộ; nâng cao vị thế của Thái
Nguyên để tỉnh thực sự là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội và
đô thị của vùng trung du miền núi phía bắc và có vị thế trong cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế: đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định
với cơ cấu kinh tế hợp lý; khai thác, sản xuất hiệu quả và sử dụng tiết kiệm mọi
nguồn lực; đẩy mạnh các giải pháp thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế
đi đôi với không ngừng nâng cao thu nhập và mức sống vật chất, tinh thần của
nhân dân, phấn đấu để Thái Nguyên trở thành trung tâm kinh tế, là tỉnh công
nghiệp trước năm 2020 và thực hiện được chiến lược phát triển bền vững.
- Về xã hội: thực hiện nâng cao trình độ mọi mặt
cho dân cư, phát huy vai trò tích cực của nhân dân và các đoàn thể xã hội trong
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, thực hiện công bằng
dân chủ rộng rãi và tạo việc làm cho nhân dân; đẩy mạnh xã hội hóa y tế, giáo dục,
xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện để người dân được học tập và được chăm sóc sức
khỏe cộng đồng; đấu tranh có hiệu quả với các tệ nạn xã hội, các hoạt động tội
phạm, xóa bỏ tệ nạn buôn bán và sử dụng ma túy, giảm thiểu tai nạn giao thông,
tuyên truyền nâng cao nhận thức và hành động trong toàn xã hội về chương trình
phát triển bền vững; thực hiện cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, chống tham nhũng; xây dựng một xã hội văn minh hiện đại, giàu bản sắc
dân tộc, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có tài, có đức, tận tâm phục vụ nhân
dân.
- Về môi trường:
sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với phát triển kinh tế -
xã hội, đô thị bền vững; Phòng ngừa, kiểm soát, xử lý, kiềm chế, tiến tới giảm
thiểu các nguồn gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường; Cải thiện chất lượng
môi trường, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; Hạn chế tác hại
của thiên tai, chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu.
3. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá
a) Hệ thống chỉ
tiêu về kinh tế
- GDP bình quân đầu
người
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
- Cơ cấu các ngành
kinh tế
- Tỷ lệ lao động nông
nghiệp trong tổng số lao động
- Hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư (ICOR) (số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng GDP)
- Tỷ lệ ODA + FDI so với
đầu tư xã hội
- Tỷ lệ đầu tư cho
R&D so với GDP (ứng dụng khoa học và công nghệ vào phát triển kinh tế)
- Tỷ lệ đầu tư giáo dục
so với GDP
- Cán cân xuất nhập khẩu
hàng hóa
- Tiêu thụ năng lượng/GDP
- Chỉ số giá tiêu dùng
CPI
- Tỷ lệ trợ cấp chi
ngân sách từ trung ương/tổng chi
b) Hệ thống chỉ
tiêu về xã hội
- Tổng dân số; Tỷ lệ
tăng dân số
- Tỷ lệ dân số sống dưới
ngưỡng nghèo
- Hệ số Gini (Hệ số bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập)
- Tỷ lệ giới tính khi
sinh (trai/100 gái)
-
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, tử vong dưới 5 tuổi, tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng
- Tỷ lệ tử vong ở các
bà mẹ/1 vạn trẻ em đẻ ra sống
- Tỷ lệ thất nghiệp
thành thị/nông thôn
- Tỷ lệ % dân số được
sử dụng nước sạch
- Tỷ lệ người lớn biết
chữ/Số năm đi học bình quân
- Tỷ lệ phổ cập THCS đối
với trẻ em trong độ tuổi
- Tỷ lệ sinh viên đại
học/1.000 dân
- Tỷ lệ lao động được
đào tạo
- Tỷ lệ dân số tiếp cận
các phương tiện truyền thông hiện đại
- Diện tích nhà ở bình
quân đầu người ở thành phố
-
Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Số tội phạm trong
năm /10 vạn dân
- Số lượng tai nạn
giao thông/10 vạn dân
- Tỷ lệ số xã được
công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
c) Hệ thống chỉ
tiêu về môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng
- Tỷ lệ đất nông nghiệp
được tưới, tiêu
- Tỷ lệ đất bị suy
thoái hàng năm
- Tỷ lệ khai khoáng (số
lượng khai thác/trữ lượng khoáng sản)
- Tỷ lệ các khu, cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác thải
- Số doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn ISO 14001
- Tỷ lệ tái chế và tái
sử dụng rác thải
- Tỷ lệ các vùng đô thị
có mức ô nhiễm không khí vượt quá tiêu chuẩn
- Hệ sinh thái đang bị
đe dọa và các loài có nguy cơ tuyệt chủng
(Chi tiết các chỉ tiêu giám sát và đánh giá
phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020 theo Phụ lục số 1)
4. Những định hướng ưu tiên phát triển bền vững
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020
a) Về Kinh tế
- Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng
thân thiện với môi trường; Thực hiện "công nghiệp hóa sạch".
- Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững.
b) Về xã hội
- Xóa đói giảm nghèo, tạo thêm việc làm, đẩy mạnh
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Ổn định quy mô, cải thiện và nâng cao chất lượng
dân số.
- Đẩy mạnh phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo,
dạy nghề.
- Phát triển
số lượng và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, bảo đảm an
toàn thực phẩm, cải thiện điều kiện và vệ sinh môi trường lao động.
- Phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường bền
vững.
- Phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh
tế, xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam.
c) Lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm
- Chống thoái hóa, sử dụng hiệu quả và bền vững
tài nguyên đất; Sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước và các tài
nguyên khoáng sản khác.
- Bảo vệ tài nguyên rừng và bảo tồn đa dạng sinh
học.
- Quản lý chặt chẽ chất thải rắn và chất thải độc
hại.
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
III. Kế hoạch hành động:
(Chi tiết theo Phụ lục số 2)
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu trình UBND tỉnh
quyết định thành lập Ban chỉ đạo phát triển bền vững tỉnh và Hội đồng Phát triển
bền vững tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Hội đồng phát
triển bền vững tỉnh có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan hữu quan tổ chức
lồng ghép, hài hòa mục tiêu phát triển bền vững vào các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các
nội dung của Kế hoạch phát triển bền vững tỉnh; định kỳ hàng năm kiểm tra,
giám sát và tổng hợp tình hình báo cáo Hội đồng phát triển bền vững tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành: thu thập, tổng hợp các chỉ
tiêu về phát triển bền vững theo phân công tại Phụ lục số 1. Chủ trì, phối hợp
các ngành và địa phương theo dõi, giám sát và đánh giá các chỉ tiêu về phát triển
bền vững; chủ động lồng ghép chỉ tiêu phát triển bền vững vào quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án do đơn vị quản lý; tổng hợp tình hình thực hiện, kiến nghị
các biện pháp và chính sách phù hợp để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra để báo
cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã
Sông Công chỉ đạo xây dựng Kế hoạch phát triển bền vững của địa phương phù hợp
tình hình thực tế và lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
và hàng năm để tổ chức, hướng dẫn thực hiện. Phối hợp, hỗ trợ và tạo điều kiện
để các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đoàn thể quần chúng và
cộng đồng dân cư có thể thực hiện được những mục tiêu của các phong trào vì sự
phát triển bền vững.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư: có trách
nhiệm tham mưu huy động và cân đối các nguồn kinh phí, bảo đảm thực hiện các mục
tiêu của Kế hoạch.
5. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội
- nghề nghiệp, đoàn thể quần chúng tham gia tích cực vào việc tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào
việc thực hiện mục tiêu Phát triển bền vững./.
Số
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
|
2011
|
2015
|
2020
|
|
|
Về kinh tế
|
|
|
|
|
|
KT-01
|
GDP bình quân đầu
người
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
22,3
triệu đồng
|
|
|
|
KT-02
|
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
9,36%
|
Giai đoạn 2011-2015: 12-13%/năm
|
Giai đoạn 2016-2020: 11-12%/năm
|
|
KT-03
|
Cơ cấu các ngành
kinh tế Công nghiệp Xây dựng - Dịch vụ - Nông lâm thủy sản
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
46%; 33,77%; 20,23%
|
46,5%; 38,5%; 15%
|
47-48%; 42-43%; 9-10%
|
|
KT-04
|
Tỷ lệ lao động nông
nghiệp trong tổng số lao động
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Nông
nghiệp & PTNT
|
|
|
|
|
KT-05
|
Hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư (ICOR) (số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng
GDP)
|
- Chủ trì: Cục Thống
kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
|
|
KT-06
|
Tỷ lệ ODA + FDI so với
đầu tư xã hội
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
|
|
KT-07
|
Tỷ lệ đầu tư cho
R&D so với GDP (ứng dụng khoa học và công nghệ vào phát triển kinh tế)
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Khoa
học và Công nghệ
|
|
|
|
|
KT-08
|
Tỷ lệ đầu tư giáo dục
so với GDP
|
- Chủ trì: Cục
Thống kê
- Phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
KT-09
|
Cán cân xuất nhập khẩu
hàng hóa
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
KT-10
|
Tiêu thụ năng lượng/GDP
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
KT-11
|
Chỉ số giá tiêu dùng
CPI
|
Cục Thống kê
|
19,37%
|
|
|
|
KT-12
|
Tỷ lệ trợ cấp chi
ngân sách từ trung ương/tổng chi
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
Về xã hội
|
|
|
|
|
|
XH-01
|
Tổng dân số; Tỷ lệ
tăng dân số
|
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
|
|
|
|
|
XH-02
|
Tỷ lệ dân số sống dưới
ngưỡng nghèo
|
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
|
|
|
|
|
XH-03
|
Hệ số Gini (Hệ số bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập)
|
Cục Thống kê
|
|
|
|
|
XH-04
|
Tỷ lệ giới tính khi
sinh (trai/100 gái)
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
XH-05
|
Tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng, tử vong dưới 5 tuổi, tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
XH-06
|
Tỷ lệ tử vong ở các
bà mẹ/1 vạn trẻ em đẻ ra sống
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
XH-07
|
Tỷ lệ thất nghiệp thành
thị/nông thôn
|
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
|
|
|
|
|
XH-08
|
Tỷ lệ % dân số được
sử dụng nước sạch
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT (khu vực nông thôn); Sở Xây dựng (khu vực đô thị)
|
|
|
|
|
XH-09
|
Tỷ lệ người lớn biết
chữ/Số năm đi học bình quân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
XH-10
|
Tỷ lệ phổ cập THCS đối
với trẻ em trong độ tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
XH-11
|
Tỷ lệ sinh viên đại
học/1.000 dân
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
XH-12
|
Tỷ lệ lao động được
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
XH-13
|
Tỷ lệ dân số tiếp cận
các phương tiện truyền thông hiện đại
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
|
|
XH-14
|
Diện tích nhà ở bình
quân đầu người ở thành phố
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
XH-15
|
Tỷ lệ người dân được
hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
- Chủ trì: Sở Lao động
Thương binh và xã hội
- Phối hợp: Bảo hiểm
XH tỉnh
|
|
|
|
|
XH-16
|
Số tội phạm trong
năm /10 vạn dân
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
XH-17
|
Số lượng tai nạn
giao thông/10 vạn dân
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
XH-18
|
Tỷ lệ số xã được
công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
|
Sở NN&PTNT
|
|
|
|
|
|
Về môi trường
|
|
|
|
|
|
MT-01
|
Tỷ lệ che phủ
rừng
|
Sở NN&PTNT
|
50,33%
|
|
|
|
MT-02
|
Tỷ lệ đất nông nghiệp
được tưới, tiêu
|
Sở NN&PTNT
|
|
|
|
|
MT-03
|
Tỷ lệ đất bị suy
thoái hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
|
|
|
MT-04
|
Tỷ lệ khai khoáng (số
lượng khai thác/trữ lượng khoáng sản)
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
|
|
|
MT-05
|
Tỷ lệ các khu, cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác thải
|
- Chủ trì: Sở Công
Thương
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
MT-06
|
Số doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn ISO 14001
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
|
|
|
MT-07
|
Tỷ lệ tái chế và tái
sử dụng rác thải
|
- Chủ trì: Sở Công
Thương
- Phối hợp: Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
|
MT-08
|
Tỷ lệ các vùng đô thị
có mức ô nhiễm không khí vượt quá tiêu chuẩn
|
- Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
MT-09
|
Hệ sinh thái đang bị
đe dọa và các loài có nguy cơ tuyệt chủng
|
- Chủ trì: Sở
NN&PTNT
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|