BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1321/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN
HÌNH MẶT ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” và Quyết định
số 1671/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung quyết định số 2451/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-BTTTT
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề
án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
145/2014/TTLT-BTC-BTTTT ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về số
hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình mặt đất;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về
số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây
gọi là Kế hoạch) với những nội
dung chính như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Hoạt động thông tin, tuyên truyền số
hóa truyền hình cần được triển khai kịp thời, đầy đủ, ngắn ngọn, dễ hiểu, có trọng
tâm, trọng điểm phù hợp cho từng
đối tượng liên quan trên cơ sở phối
hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan báo chí và thông
tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương và các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
b) Việc lựa chọn các phương thức
tuyên truyền trên cơ sở kế thừa các phương thức thông tin, tuyên truyền hiệu quả
trong giai đoạn trước, đồng thời phát huy ưu thế các
phương thức thông tin, tuyên truyền chủ động, hiện đại, có tính tương tác cao,
kết hợp với các loại hình, phương tiện thông tin, tuyên
truyền truyền thống phù hợp với đối tượng, vùng, miền...
c) Ưu tiên phân bổ nguồn lực để tuyên
truyền qua các phương thức thông tin, tuyên truyền hiệu quả, thông tin đến trực
tiếp với người dân, nhất là người dân đang sử dụng truyền hình tương tự mặt đất.
Đảm bảo lồng ghép và kết hợp hiệu quả với các nhiệm vụ
thông tin, tuyên truyền giữa Trung ương và địa phương, với các nhiệm vụ, chương
trình khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Mục tiêu tuyên truyền
a) Theo lộ trình số hóa truyền hình mặt
đất đã được phê duyệt tại từng địa phương:
- Thời điểm 01 năm trước khi chấm dứt
truyền hình tương tự mặt đất trên địa bàn, hầu hết cán bộ thông tin cơ sở, nhân
viên kinh doanh thiết bị truyền hình tại các cửa hàng điện máy tại địa phương
được tập huấn về lợi ích, thời điểm, nội dung và kiến thức cơ bản về số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
- Thời điểm 06 tháng trước khi chấm dứt
truyền hình tương tự mặt đất trên địa bàn, hầu hết số hộ dân có máy thu hình tại
địa phương được phổ biến và nắm được thông tin cần thiết về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất.
b) Đến năm 2020
hầu hết người dân trên cả nước được phổ biến và nắm được thông tin cần thiết về
số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất thông qua các phương thức
thông tin, tuyên truyền khác nhau.
3. Nội dung tuyên truyền
a) Mục tiêu, nội dung, lộ trình thực
hiện và tình hình triển khai số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất
trên phạm vi cả nước, từng địa phương, địa bàn cụ thể.
b) Lợi ích của người dân (ưu điểm về
chất lượng, số lượng, tên kênh chương trình truyền hình xem được...) khi thực
hiện chuyển đổi từ truyền hình tương tự mặt đất sang truyền hình số mặt đất.
c) Thông tin về vùng phủ sóng truyền
hình số mặt đất, các khu vực bị ảnh hưởng khi ngừng truyền hình tương tự mặt đất,
các nội dung cần thiết về thiết bị thu xem truyền hình đáp
ứng tiêu chuẩn truyền hình số lưu thông trên thị trường,
các nội dung liên quan đến hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng chính sách.
d) Thông tin các nội dung cần thiết
giúp người dân, hộ gia đình nắm được cách lắp đặt, điều chỉnh
thiết bị thu để có thể thu xem truyền hình số mặt đất và
các việc cần làm khi chuyển đổi từ truyền hình tương tự mặt đất sang truyền
hình số mặt đất hoặc các phương thức thu xem truyền hình cáp, vệ tinh, IPTV.
4. Các hình thức tuyên truyền
a) Tuyên truyền thông qua hội nghị, hội
thảo, tập huấn;
b) Tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng (báo chí, phát thanh, truyền hình);
c) Tuyên truyền qua hệ thống thông
tin cơ sở;
d) Tuyên truyền qua mạng viễn thông;
đ) Tuyên truyền thông qua các hệ thống
thông tin hỗ trợ số hóa truyền hình, bao gồm:
- Xây dựng, vận hành cổng thông tin
điện tử về số hóa truyền hình;
- Thiết lập và duy trì tổng đài tư vấn
thông tin số hóa truyền hình;
e) Tuyên truyền qua các phương thức
khác.
5. Kế hoạch thông tin, tuyên truyền
- Phân công nhiệm vụ và kế hoạch triển
khai thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình mặt đất giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục 1 của Quyết định
này.
- Mô tả chi tiết sản phẩm, kết quả đối
với các nhiệm vụ tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn Ngân sách
Trung ương và Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích Việt Nam. Tổng nhu cầu kinh phí
giai đoạn 2016 - 2020 ước tính 28.120.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ một trăm
hai mươi triệu đồng chẵn), trong đó kinh phí từ Ngân sách Trung ương là
24.246.000.000 đồng (Hai mươi tư tỷ hai trăm bốn mươi sáu triệu đồng chẵn), Quỹ
Dịch vụ Viễn thông Công ích Việt Nam là 3.874.000.000 đồng (Ba tỷ tám trăm bảy
mươi tư triệu đồng chẵn).
a) Nhu cầu kinh phí thực hiện năm
2016: Ước tính 5.926.000.000 đồng (Năm tỷ chín trăm hai mươi sáu triệu đồng chẵn).
b) Nhu cầu kinh phí thực hiện năm
2017: Ước tính 5.284.000.000 đồng (Năm tỷ hai trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn).
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018:
Ước tính 5.325.000.000 đồng (Năm tỷ ba trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn).
d) Nhu cầu kinh phí thực hiện năm
2019: Ước tính 5.519.000.000 đồng (Năm tỷ năm trăm mười chín triệu đồng chẵn).
đ) Nhu cầu kinh phí thực hiện năm
2020: Ước tính 6.066.000.000 đồng (Sáu tỷ không trăm sáu mươi sáu triệu đồng chẵn).
7. Tổ chức thực hiện:
a) Cục Phát thanh, Truyền hình và
Thông tin điện tử:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan điều phối, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch thông tin,
tuyên truyền về số hóa truyền
dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất giai đoạn 2016 - 2020, tổng hợp báo cáo Lãnh
đạo Bộ kết quả triển khai Kế hoạch.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các Đài Phát
thanh, Truyền hình Trung ương và địa phương triển khai
thông tin tuyên truyền trên các chương trình phát thanh, truyền hình về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất.
- Hướng dẫn các đơn vị được giao chủ
trì thực hiện xây dựng chương trình triển khai cụ thể đối với từng nhiệm vụ và
sản phẩm truyền thông theo từng năm (bao gồm: nội dung, mục đích, đối tượng,
hình thức sản xuất, cách thức phân phối nội dung, dự toán kinh phí...) để thẩm
định, rà soát tránh sự trùng lặp và báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Vụ Kế hoạch và Tài chính trình
Lãnh đạo Bộ bố trí và phân bổ kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được đề
xuất tại phụ lục của Kế hoạch.
c) Cục Báo chí:
- Hướng dẫn và chỉ đạo các cơ quan
báo chí in, báo điện tử mở các chuyên trang, chuyên đề về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất.
- Tổ chức tuyên truyền trên hệ thống
bảng điện tử, bảng tấm lớn và xe bus tại các tỉnh, thành phố trọng điểm trong Đề
án số hóa truyền hình mặt đất.
d) Vụ Thông tin cơ sở chỉ đạo và triển khai công tác tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh huyện, xã; triển khai phương thức tuyên truyền miệng, phát
tài liệu, tờ gấp, tờ rơi thông qua việc sử dụng đội ngũ tuyên truyền viên, đội
thông tin lưu động tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã, các đại lý, siêu thị điện
máy.
đ) Cục Viễn thông chỉ đạo các doanh
nghiệp viễn thông di động tổ chức các đợt nhắn tin tuyên truyền về các nội dung
số hóa truyền hình, đặc biệt là tại thời điểm tắt sóng truyền hình tương tự tại
các địa phương trên các mạng viễn thông di động.
e) Trung tâm thông tin chủ trì xây dựng
và duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin hỗ trợ số hóa truyền hình, bao
gồm Hệ thống tổng đài tư vấn thông tin số hóa truyền hình và cổng thông tin điện
tử số hóa truyền hình.
g) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền
thông chủ trì tổ chức tập huấn cho lãnh đạo, cán bộ thông tin cơ sở, các cơ
quan báo chí của các tỉnh, thành phố trên cả nước.
h) Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích Việt
Nam đảm bảo bố trí, phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được đề xuất tại phụ
lục Đề án.
i) Các Sở Thông tin và Truyền thông
các tỉnh, thành phố phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng tổ chức các hoạt
động tuyên truyền tại địa phương thông qua hệ thống phát thanh cấp huyện, xã,
thông qua đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở và tổ chức các hoạt động thông tin
tuyên truyền ngoài trời về số hóa truyền hình cho người dân tại địa phương.
k) Các doanh nghiệp viễn thông, truyền
dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
đưa nội dung thông tin số hóa truyền hình mặt đất đến người dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Viện trưởng Viện Chiến lược Thông tin và Truyền
thông, Lãnh đạo các đơn vị chức năng có liên quan của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Lãnh đạo các các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình Trung ương và
địa phương; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát
thanh, truyền hình, các doanh nghiệp viễn thông di động, các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh thiết bị thu, phát sóng truyền hình chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Đề án số
hóa Truyền hình Việt Nam;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TT&TT;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tập đoàn VNPT, Viettel, TCT Mobifone;
- Lưu: VT, Viện CL(100b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí 2016 (triệu đồng)*
|
Kinh phí
2017 (triệu đồng)*
|
Kinh
phí 2018 (triệu đồng)*
|
Kinh
phí 2019 (triệu đồng)*
|
Kinh
phí 2020 (triệu đồng)*
|
Tổng kinh phí 2016-
2020 (triệu đồng)*
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản xuất, biên tập, cung cấp chương trình phát thanh, truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
10.200
|
|
|
1.1
|
Sản xuất chương trình truyền hình định
kỳ tuyên truyền số hóa (phóng sự tài liệu, tạp chí chuyên đề)
|
Cục
PTTH &TT ĐT
|
Các
Đài PTTH Trung ương và địa phương, Trung tâm Thông tin
|
878
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
5.278
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
1.2
|
Sản xuất chương trình phát thanh định kỳ tuyên truyền số hóa (phóng sự)
|
Cục
PTTH &TT ĐT
|
Các
Đài PTTH Trung ương và địa phương, Trung tâm Thông tin.
|
232
|
310
|
310
|
310
|
310
|
1.472
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
1.3
|
Sản xuất, biên tập, xây dựng nội dung chương trình
phát thanh để tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh huyện, xã, đội
thông tin lưu động; nội dung tờ rơi,
tờ gấp; nội dung tuyên truyền tại các đại lý, siêu thị điện máy.
|
Vụ
TTCS
|
Các
Sở TT&TT
|
1.000
|
500
|
500
|
650
|
650
|
3.300
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
1.4
|
Thuê máy chủ lưu trữ và cung cấp định kỳ cho các Đài Phát
thanh, Truyền hình Trung ương
và địa phương để phát sóng trên hệ thống phát thanh, truyền hình
|
Cục
PTTH &TT ĐT
|
Các Đài
PTTH Trung ương và địa phương, Các Sở TT&TT
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
1.5
|
Biên tập nội dung tin nhắn trên mạng
viễn thông
|
Cục
Tần số Vô tuyến điện
|
Cục
Viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
Ngân
sách Trung ương (Văn phòng Ban chỉ
đạo)
|
Ưu
tiên thực hiện
|
2
|
Tổ chức
đưa nội dung thông tin, tuyên truyền đến các đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
13.200
|
|
|
2.1
|
Tuyên
truyền qua hội nghị, hội thảo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.700
|
|
|
2.1.1
|
Tập huấn cho lãnh đạo, cán bộ thông
tin cơ sở (trưởng đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện, cấp xã, Phòng văn hóa và thông tin, tuyên truyền viên, cán bộ văn hóa - xã hội) của các tỉnh thuộc nhóm II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
Vụ
TTCS, Cục PTTH &TTĐT, Cục Tần số Vô tuyến điện
|
|
800
|
800
|
800
|
800
|
3.200
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
2.1.2
|
Tổng kết công tác số hóa truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
2.2
|
Tuyên truyền qua hệ thống thông
tin cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
9.500
|
|
|
2.2.1
|
Triển khai phương thức tuyên truyền
miệng, phát tài liệu, tờ gấp, tờ rơi thông qua việc sử dụng đội ngũ tuyên truyền
viên tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã, các đại lý, siêu thị điện máy...
|
Vụ
Thông tin cơ sở
|
Vụ
Bưu chính, Tổng Công ty BĐ VN, các Sở TT&TT
|
600
|
250
|
250
|
250
|
250
|
1.600
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
2.2.2
|
Tuyên truyền trên hệ thống bảng điện tử, bảng tấm lớn và xe bus tại 7-10 tỉnh trọng điểm thuộc
nhóm II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất
|
Cục
Báo chí
|
Các
Sở TT&TT
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
3.000
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
2.2.3
|
Tổ chức các chương trình “Ngày số
hóa truyền hình” tại các địa điểm thích hợp trên đường phố tại các tỉnh thuộc Nhóm
II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất (Tổ chức
tại 15 tỉnh, thành phố trực thuộc TW)
|
Cục
PTTH &TT ĐT
|
Các
Sở TT&TT, các Đài PTTH các tỉnh thuộc Nhóm II, III,
IV.
|
1.300
|
900
|
900
|
900
|
900
|
4.900
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
3
|
Tuyên truyền qua mạng viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức các đợt nhắn tin tuyên truyền
về các nội dung số hóa truyền hình, đặc biệt là các thời
điểm tắt sóng truyền hình tương
tự tại các tỉnh trên các mạng viễn thông di động.
|
Cục
Viễn thông
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp
|
|
4
|
Thiết lập và duy trì các hệ thống
thông tin hỗ trợ số hóa truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
4.720
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, vận hành cổng thông tin
điện tử về số hóa truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
846
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử
|
Trung
tâm thông tin
|
Cục
PTTH&TTĐ, Cục Tần số vô tuyến điện, Viện Chiến lược
TT&TT, Cục Viễn thông, Vụ Thông tin cơ sở, Cục Báo chí
|
426
|
|
|
|
|
426
|
Ngân sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
4.1.2
|
Duy trì cổng thông tin điện tử
|
Trung
tâm thông tin
|
Cục
PTTH&TTĐ, Cục Tần số vô tuyến điện, Viện Chiến lược
TT&TT, Cục Viễn thông, Vụ Thông tin cơ sở, Cục Báo chí
|
|
105
|
105
|
105
|
105
|
420
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ưu
tiên thực hiện
|
4.2
|
Hỗ trợ tổng đài tư vấn thông tin số
hóa truyền hình
|
Trung
tâm thông tin
|
Doanh
nghiệp
|
860
|
689
|
730
|
774
|
821
|
3.874
|
Quỹ
dịch vụ viễn thông công ích
|
Ưu
tiên thực hiện
|
|
Tổng
|
5.926
|
5.284
|
5.325
|
5.519
|
6.066
|
28.120
|
|
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
5.066
|
4.595
|
4.595
|
4.745
|
5.245
|
24.246
|
|
|
|
Quỹ
Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam
|
860
|
689
|
730
|
774
|
821
|
3.874
|
|
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Chi
tiết sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản xuất, biên tập, cung cấp chương
trình phát thanh, truyền hình
|
|
|
|
1.1
|
Sản xuất chương trình truyền hình định
kỳ tuyên truyền số hóa (phóng sự tài liệu, tạp chí chuyên đề)
|
Cục
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
|
- Hàng năm, đặt hàng sản xuất chương trình truyền hình “Đường đến số hóa truyền hình Việt Nam” định kỳ hàng tuần để
tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch cũng như cập nhật các thông tin liên
quan đến lộ trình số hóa tại từng địa phương.
- Nội dung chương trình thay đổi
theo từng năm để phù hợp với đối tượng, thời gian kết thúc truyền hình tương
tự tại từng địa phương, chính sách hỗ trợ, phù hợp với yêu cầu văn hóa, vùng,
miền, ngôn ngữ...
- Số lượng video clip, phóng sự, tọa
đàm trên truyền hình được xác định hàng năm trên cơ sở
triển khai đề án số hóa.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
1.2
|
Sản xuất chương trình phát thanh định
kỳ tuyên truyền số hóa (phóng sự)
|
Cục
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
|
- Hàng năm, đặt hàng sản xuất
chương trình phát thanh “Đường đến số hóa truyền hình Việt Nam” định kỳ hàng
tuần để tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch cũng như cập nhật các thông tin liên quan đến lộ trình
số hóa tại từng địa phương.
- Nội dung thay đổi theo từng năm để
phù hợp với đối tượng, thời gian kết thúc truyền hình tương tự tại từng địa
phương, chính sách hỗ trợ, phù hợp với yêu cầu văn hóa, vùng, miền, ngôn ngữ...
- Số lượng audio clip, phóng sự, tọa
đàm trên cơ phát thanh được xác định hàng năm trên cơ sở triển khai đề án số
hóa.
|
- Đơn vị được
giao chủ trì hàng năm trên cơ sở khối lượng công việc, lập
dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
1.3
|
Sản xuất, biên tập, xây dựng nội
dung chương trình phát thanh để tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh huyện, xã, đội
thông tin lưu động; nội dung tờ rơi, tờ gấp; nội dung tuyên truyền tại các đại lý, siêu thị điện máy.
|
Vụ
Thông tin cơ sở
|
- Hàng năm sản xuất, biên tập, xây
dựng nội dung chương trình phát thanh để tuyên truyền trên hệ thống đài truyền
thanh huyện, xã theo các giai đoạn của đề án số hóa truyền hình phù hợp với
yêu cầu vùng miền, văn hóa, ngôn ngữ...
- Biên tập nội dung tờ rơi, tờ gấp;
nội dung tuyên truyền tại các đại lý, siêu thị điện máy theo các giai đoạn của
Đề án số hóa.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
1.4
|
Thuê máy chủ lưu trữ và cung cấp định
kỳ cho các Đài Phát thanh, Truyền hình Trung ương và địa phương để phát sóng
trên hệ thống phát thanh, truyền hình.
|
Cục
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
|
- Hàng năm thuê máy chủ để lưu trữ
các chương trình phát thanh, truyền hình định kỳ mà Bộ TTTT đã đặt hàng sản xuất để các
Đài Phát thanh, truyền hình trung
ương và địa phương tải về để phát sóng (không phải chi phí in, sao và gửi
đĩa).
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
2
|
Tổ chức đưa nội dung thông tin,
tuyên truyền đến các đối tượng
|
|
|
|
2.1
|
Tập huấn cho lãnh đạo, cán bộ thông
tin cơ sở (trưởng đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện,
cấp xã, Phòng văn hóa và
thông tin, tuyên truyền viên, cán bộ văn hóa - xã hội) của các tỉnh thuộc nhóm II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất
|
Viện
Chiến lược TT&TT
|
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn cho các đối tượng lãnh đạo, cán bộ thông tin cơ
sở (trưởng đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện, cấp xã, Phòng văn hóa và thông tin, tuyên truyền viên, cán bộ văn hóa
- xã hội) của các tỉnh theo lộ trình số hóa truyền hình mặt đất
- Nội dung tập huấn dễ hiểu cần tùy
chỉnh bám sát đối tượng, phù hợp với yêu cầu văn hóa, vùng, miền, ngôn ngữ...
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
2.2
|
Triển khai phương thức tuyên truyền
miệng, phát tài liệu, tờ gấp, tờ rơi thông qua việc sử dụng đội ngũ tuyên truyền viên tại các điểm Bưu điện - Văn
hóa xã, các đại lý, siêu thị điện máy...
|
Vụ
Thông tin cơ sở
|
- Hàng năm tổ chức in ấn, chuyển
phát tờ gấp, tờ rơi về tuyên truyền số hóa cho người dân thông qua việc sử dụng
đội ngũ tuyên truyền viên tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã, các đại lý,
siêu thị điện máy... số lượng sản phẩm theo quy mô số dân của từng giai đoạn
của Đề án số hóa truyền
hình.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
2.3
|
Tuyên truyền trên hệ thống bảng điện
tử, bảng tấm lớn và xe bus tại 7 - 10 tỉnh trọng điểm thuộc nhóm II, III, IV
của Đề án số hóa truyền hình mặt đất.
|
Cục
Báo chí
|
- Hàng năm thuê quảng cáo tấm lớn ngoài
trời và trên các tuyến xe buýt nội đô tại 7 - 10 tỉnh trọng điểm thuộc nhóm
II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất.
- Số lượng biển đặt, số lượng xe và
tuyến xe sẽ được xác định tại từng địa phương tùy theo nhu cầu hàng năm của
việc triển khai đề án số hóa truyền hình.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
2.4
|
Tổ chức các chương trình “Ngày số
hóa truyền hình” tại các địa điểm thích hợp trên đường phố tại các tỉnh thuộc
Nhóm II, III, IV của Đề án số hóa truyền hình mặt đất (Tổ chức tại 15 tỉnh,
thành phố trực thuộc TW).
|
Cục
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
|
- Hàng năm tổ chức “Ngày số hóa truyền hình”, bao gồm thiết lập kios, để trưng bày thiết bị thu xem
truyền hình số mặt đất, giới thiệu cách thu, lắp đặt truyền hình số, phát tờ rơi, tờ gấp về số hóa truyền hình, phát các video clip,
audio clip về số hóa truyền hình... tại các địa phương triển khai số hóa truyền
hình.
- Số lượng các địa điểm tổ chức
trên cơ sở nhu cầu hàng năm.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
3
|
Tuyên truyền qua mạng viễn thông
|
|
|
|
|
Tổ chức các đợt
nhắn tin tuyên truyền về các nội dung số hóa truyền hình, đặc biệt là các thời
điểm tắt sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh thuộc Nhóm II, III, IV trên
các mạng viễn thông di động.
|
Cục
Viễn thông
|
- Tổ chức nhắn
tin tối thiểu 2 đợt (60 ngày và 15 ngày trước ngày tắt sóng truyền hình tương
tự) tại địa phương theo lộ trình số hóa truyền hình đã được phê duyệt.
|
- Đơn vị được giao chủ trì chỉ đạo
các doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện theo kế hoạch
được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
4
|
Thiết lập và duy trì các hệ thống thông tin hỗ trợ số hóa truyền hình
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, vận hành cổng thông tin
điện tử về số hóa truyền hình
|
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử
|
Trung
tâm thông tin
|
a) Thông tin đầy đủ, chính xác về:
- Mục tiêu, nội dung, lộ trình thực hiện và tình hình triển
khai số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên phạm vi cả nước, từng địa phương, địa bàn cụ thể.
- Lợi ích của người dân khi thực hiện
chuyển đổi từ truyền hình tương tự mặt đất sang truyền hình số mặt đất.
- Thông tin về vùng phủ sóng truyền
hình số mặt đất, các khu vực bị ảnh hưởng khi ngừng truyền hình tương tự mặt
đất, các nội dung cần thiết về thiết bị thu xem truyền hình đáp ứng tiêu chuẩn
truyền hình số lưu thông trên thị trường, các nội dung liên quan đến hỗ trợ của
Nhà nước cho các đối tượng chính sách.
- Thông tin các nội dung cần thiết
giúp người dân, hộ gia đình nắm được cách lắp đặt, điều chỉnh thiết bị thu để
có thể thu xem truyền hình số mặt đất và các việc cần làm khi chuyển đổi từ
truyền hình tương tự mặt đất sang truyền hình số mặt đất hoặc các phương thức
thu xem truyền hình cáp, vệ tinh, IPTV.
b) Bảo đảm lượng truy nhập của người
dân theo lộ trình số hóa truyền hình. Kết nối với cổng
thông tin điện tử của các Bộ, Ngành và địa phương.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
4.1.2
|
Duy trì cổng thông tin điện tử
|
Trung
tâm thông tin
|
- Định kỳ cập nhật thông tin.
- Bảo đảm lượng truy nhập của người
dân theo lộ trình số hóa truyền hình. Kết nối với cổng thông tin điện tử của
các Bộ, Ngành và địa phương.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
4.2
|
Hỗ trợ tổng
đài tư vấn thông tin số hóa truyền hình
|
Trung
tâm thông tin
|
- Bảo đảm đáp ứng nhu cầu về số lượng
cuộc gọi và chất lượng cuộc gọi hỏi đáp về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất theo lộ trình số hóa truyền hình phù hợp với yêu cầu văn hóa, vùng, miền, ngôn ngữ...
- Xây dựng cơ sở dữ liệu câu hỏi và
trả lời hướng dẫn về về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.
|
- Đơn vị được giao chủ trì hàng năm
trên cơ sở khối lượng công việc, lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|