Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 1315/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/10/2016
Ngày có hiệu lực 13/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1315/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI NGÕ 228 LÝ NHÂN TÔNG, PHƯỜNG NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1030/TTr-SXD ngày 29/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:

I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình.

II. Phạm vi ranh gii và quy mô diện tích đất lập quy hoạch

1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình. Phạm vi ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp đường T24 mở theo quy hoạch;

- Phía Đông giáp đường Lý Nhân Tông;

- Phía Tây giáp đường mở theo quy hoạch;

- Phía Nam giáp khu dân phố Đông Phong.

2. Quy mô diện tích: 83.999 m2.

III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

IV. Nội dung quy hoạch

1. Cơ cấu sử dụng đất

STT

Loi đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

31.051

37

2

Đất công cộng (nhà văn hóa phố, sân thể thao)

702

0,8

3

Công viên cây xanh + bãi xe tĩnh

8.251

9,8

4

Đất giao thông

43.995

52,4

 

Tng

83.999

100

2. Quy hoạch sử dụng đất:

2.1. Công trình công cộng:

- Nhà văn hóa phố và sân thể thao bố trí tại lô đất có ký hiệu D. Diện tích lô đất 702 m2. Khu đất xây dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 30%, diện tích còn lại làm sân thể thao phục vụ cho dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận.

- Khu công viên cây xanh, bãi xe có ký hiệu E. Diện tích lô đất 8.251m2, mật độ xây dựng tối đa 10%. Khu công cây xanh và bãi đỗ xe bố trí các sân ththao mini, sân chơi dành cho thiếu nhi, các khu đường đi dạo, trồng cây xanh và các điểm bãi đỗ xe tỉnh phục vụ cho dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận (Khu vực trên chỉ triển khai thực hiện theo quy hoạch khi di dời đường điện ra khỏi khu đt).

- Các công trình công cộng khác (công trình y tế, thương mại dịch vụ, giáo dục) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực và các công trình xác định trong quy hoạch phân khu đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.

[...]