ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1315/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI NGÕ 228 LÝ
NHÂN TÔNG, PHƯỜNG NAM BÌNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1030/TTr-SXD ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân
cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, gồm những nội
dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông,
phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Nam Bình, thành phố
Ninh Bình. Phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường T24 mở theo quy
hoạch;
- Phía Đông giáp đường Lý Nhân Tông;
- Phía Tây giáp đường mở theo quy hoạch;
- Phía Nam giáp khu dân phố Đông
Phong.
2. Quy mô diện tích: 83.999 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu
cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết
kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
31.051
|
37
|
2
|
Đất công cộng (nhà văn hóa phố, sân
thể thao)
|
702
|
0,8
|
3
|
Công viên cây xanh + bãi xe tĩnh
|
8.251
|
9,8
|
4
|
Đất giao thông
|
43.995
|
52,4
|
|
Tổng
|
83.999
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất:
2.1. Công trình công cộng:
- Nhà văn hóa phố và sân thể thao bố
trí tại lô đất có ký hiệu D. Diện tích lô đất 702 m2. Khu đất xây dựng
điểm sinh hoạt phố có chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 30%,
diện tích còn lại làm sân thể thao phục vụ cho dân cư khu quy hoạch và các khu
vực lân cận.
- Khu công viên cây xanh, bãi xe có
ký hiệu E. Diện tích lô đất 8.251m2,
mật độ xây dựng tối đa 10%. Khu công cây xanh và bãi đỗ xe bố trí các sân thể thao mini, sân chơi dành cho thiếu nhi, các
khu đường đi dạo, trồng cây xanh và các điểm bãi đỗ xe tỉnh phục vụ cho dân
cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận (Khu vực trên chỉ triển khai thực hiện theo quy hoạch khi di dời
đường điện ra khỏi khu đất).
- Các công trình công cộng khác (công
trình y tế, thương mại dịch vụ, giáo dục) sử dụng chung với các công trình hạ tầng
xã hội hiện có trong khu vực và các công trình xác định trong quy hoạch phân
khu đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
2.2. Khu vực nhà ở: Tổng số 253 lô đất.
Khu ở được xây dựng theo kiểu nhà liền kề, chiều cao không quá 05 tầng, mật độ
xây dựng tối đa 80%, khoảng lùi đối với tuyến đường ở mặt chính khu đất là 3m.
Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu A: Gồm 81 lô, ký hiệu từ A1 đến A81, diện tích lô đất từ 117m2
đến 270m2.
- Khu B: Gồm 87 lô, ký hiệu từ B1 đến B87, diện tích lô đất từ 114m2
đến 209m2.
- Khu C: Gồm 85 lô, ký hiệu từ C1 đến
C85, diện tích lô đất từ 114m2 đến 269m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là: 6m + 12m + 4m + 12m + 6m = 40m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2
là: 5m + 10,5m + 9m + 10,5m + 5m = 40m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3
là: 5m + 10,5m + 5m = 20,5m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4
là: 4m + 7m + 4m = 15m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 5-5
là: 6m + 7m + 4m = 17m.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đề án
trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa:
- Cao độ khống chế xây dựng: +2,8m
(cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu và thoát vào kênh nước ở đường Lý Nhân Tông.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước của hệ thống cấp nước cho khu vực. Điểm đấu nối xác định theo hệ thống
đường ống cấp nước trục chính chạy dọc tuyến đường Lý Nhân Tông xác định theo
quy hoạch phân khu.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo
cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện
22kV theo quy hoạch phân khu đô thị mở rộng về phía Nam trong Quy hoạch chung
đô thị Ninh Bình. Khi chưa thực hiện hệ thống cấp điện theo quy hoặc phân khu, từ nguồn điện lấy từ đường 10kV hiện có ở phía Tây khu vực quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm
biến áp 350kVA-10(22)/0,4kV và 02 trạm biến áp 250kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây
chiếu sáng đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ
sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát
nước riêng.
- Hướng thoát
nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát
ra hệ thống thoát nước thải của đường Lý
Nhân Tông và được thu dẫn vào hệ thống thoát
thải và xử lý tại phường Ninh Phong.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát
theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND thành phố
Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch
đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản
lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt09.03daqh
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|