Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 455/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DU LỊCH SINH THÁI VĂN HÓA SA HUỲNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Du lịch Quảng Ngãi tại Tờ trình số 97/TTr-CPDLQNg ngày 05/7/2016 về việc thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số 1820/BC-SXD ngày 15/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh.
2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
Phạm vi lập Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh bao gồm khu đất có diện tích 52ha, thuộc địa phận xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ, ranh giới được xác định:
- Phía Bắc giáp: Bãi biển;
- Phía Nam giáp: phần đất dự kiến phát triển phía Nam núi Bàu Nú;
- Phía Đông giáp: Biển Đông;
- Phía Tây giáp: Quốc lộ 1 và Khu dân cư hiện hữu;
3. Tính chất:
Là khu du lịch sinh thái văn hóa tổng hợp của khu vực với hình thức đa dạng: du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch biển, nghỉ dưỡng, thể thao, trạm dừng chân và tham quan; được quy hoạch xây dựng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân địa phương và khách du lịch.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu |
I |
Dự báo lượng khách du lịch giai đoạn 2025 |
Lượt/năm |
30.000 |
II |
Sử dụng đất |
|
|
1 |
Toàn Khu du lịch sinh thái văn hóa |
% |
|
|
- Công trình công cộng, dịch vụ |
% |
≥ 20 |
|
- Các khu kỹ thuật, hậu cần |
% |
≥ 1 |
|
- Giao thông |
% |
≥ 10 |
|
- Cây xanh |
% |
≥ 40 |
|
- Công trình Thể dục thể thao |
% |
≥ 1 |
|
- Mặt nước |
% |
5 |
2 |
Đối với từng khu |
|
|
2.1 |
Mật độ xây dựng |
|
|
|
- Công trình công cộng dịch vụ |
% |
40-60% |
- Cây xanh |
% |
5-10% |
|
- Công trình HTKT |
% |
50-70% |
|
2.2 |
Tầng cao công trình |
|
|
|
- Nhà nghỉ dưỡng |
Tầng |
1-2 |
- Khách sạn |
Tầng |
2-6 |
|
- Công trình công cộng - dịch vụ |
Tầng |
1-4 |
|
- Công trình HTKT |
Tầng |
1-2 |
|
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Cấp nước |
|
|
|
CTCC-Dịch vụ |
lít/m2sàn-ngđ |
≥ 2 |
|
Nước tưới cây, rửa đường |
lít/m2sàn-ngđ |
≥ 0,5 |
2 |
Cấp điện |
|
|
|
- Nhà nghỉ, biệt thự |
kW/hộ |
≥ 2 |
|
- CTCC, Dịch vụ |
kW/m2sàn |
≥ 30 |
|
- HTKT |
kW/m2sàn |
≥ 30 |
|
- Công viên cây xanh |
kW/ha |
≥ 15 |
|
- Đường giao thông |
kW/m |
≥ 10 |
3 |
Thoát nước thải |
% lượng nước cấp SH |
≥ 90% cấp |
4 |
Chất thải rắn |
Tấn/ha/ngđ |
≥ 0,4 |
5. Quy hoạch sử dụng đất:
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công trình công cộng dịch vụ |
132.297 |
25,44 |
2 |
Đất cây xanh |
265.461 |
51,05 |
3 |
Đất mặt nước |
41.538 |
7,99 |
4 |
Đất kỹ thuật hậu cần |
13.327 |
2,56 |
5 |
Đất giao thông |
67.380 |
12.96 |
|
Tổng diện tích quy hoạch |
520.003 |
100,00 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc cảnh quan của Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh được thiết kế phân chia thành các không gian chính sau:
+ Không gian du lịch văn hóa: nằm trung tâm khu du lịch. Hình thành khu phố mua sắm, trung tâm thương mại, nhà hàng ẩm thực, khu văn hóa lễ hội... nhằm phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch.
+ Không gian du lịch sinh thái: Quy hoạch bố trí ở phía Bắc và phía Nam khu vực. Trên cơ sở khai thác tiềm năng du lịch từ cảnh quan sinh thái núi Bàu Núi và bãi biển, hình thành các khu nghỉ dưỡng theo hình thức biệt thự ven biển, bungalow và khu khám nghỉ dưỡng.